1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết bốn tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Học sinh hiểu bốn tính chất của phép cộng các số nguyên.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên vào bài tập.
- HS thực hiện thành thạo: các bài tập
1.3. Thái độ
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Các tính chất của phép các số nguyên.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Thước thẳng
3.2. HS: Ôn tập lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Tuần 16, Tiết 47 Ngày dạy: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Học sinh biết bốn tính chất của phép cộng các số nguyên. - Học sinh hiểu bốn tính chất của phép cộng các số nguyên. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên vào bài tập. - HS thực hiện thành thạo: các bài tập 1.3. Thái độ - Thói quen: trình bày logic - Tính cách: cẩn thận, chính xác 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Các tính chất của phép các số nguyên. 3. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng HS: Ôn tập lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a2. 6a4. 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) Câu 1: Tính và so sánh kết quả: a/ (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2) b/ (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5) c/ (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8) d/ [(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4 Câu 2: Em hãy cho biết phép cộng số tự nhiên có những tính chất nào? Trả lời: Câu 1: a/ (- 2) + (- 3) = - 5 và (- 3) + (- 2) = - 5 b/ (- 5) + (+ 7) = 2 và (+ 7) + (- 5) = 2 c/ (- 8) + (+ 4) = - 4 và (+4) + (- 8) = - 4 d/ [(- 3) + (+ 4)] + 2 = 3 và [(- 3) + 2] + 4 = 3 Các câu trên đều có tổng bằng nhau. Câu 2: Phép cộng số tự nhiên có 3 tính chất: Giao hoán, kết hợp và cộng với 0 Biểu điểm: Làm đúng câu 1 đạt 8 diểm, câu 2 đạt 2 điểm3 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Vào bài: (1 phút) Phép cộng số tự nhiên có 3 tính chất, vậy phép cộng số nguyên có những tính chất nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới “Tính chất phép cộng các số nguyên” Hoạt động 1: (23 phút) Các tính chất *Mục tiêu: -KT: HS biết các tính chất của phép cộng các số nguyên - KN: HS thực hiện được bài tập GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0 GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của ?1 Câu 1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. GV: Ghi công thức tổng quát: GV: Tương tự từ bài làm ?2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp. HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp. GV: Ghi công thức tổng quát. GV: Giới thiệu chú ý như SGK (a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c Củng cố: Làm 36b /78 SGK GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16 - Hãy nhận xết kết quả trên? GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát. HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0 Củng cố: Làm 36a/78 SGK GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. GV: Giới thiệu: - Số đối của a. Ký hiệu: - a Em hãy cho biết số đối của – a là gì? HS: Số đối của – a là a GV: - (- a) = a GV: Hãy tính và nhận xét: (-10) + 10 = ? 15 + (- 15) = ? GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0 Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? HS: a và b là hai số đối nhau. GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a Hoạt động 2: (10 phút) bài tập *Mục tiêu : - KT : HS củng cố các tính chất - KN : HS thực hiện thành thạo bài tập HS: Làm ?3 và BT 37/SGK/78 GV: Cho HS hoạt động nhóm Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số. HS: Thảo luận nhóm. GV: Kiểm tra, ghi điểm. Các tính chất Tính chất giao hoán. ?1 a/ (- 2) + (- 3) = - 5 (- 3) + (- 2) = - 5 b/ (- 8) + ( + 4) = - 4 (+4) + (- 8) = - 4 a + b = b + a Vậy: Tính chất kết hợp. ?2 [(- 3) + (+ 4)] + 2 = 3 và [(- 3) + 2] + 4 = 3 (a+b)+c = a+ (b+c) Vậy: * Chú ý: SGK / 78 BT 36 b/ 78: ( - 199 ) + ( - 200 ) + ( - 201 ) = [ (- 199 ) + ( - 201 ) ] + ( - 200 ) = ( - 400 ) + ( - 200 ) = - 600 Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a Ví dụ: (BT 36 a / 78) 126 + ( - 20 ) + 2004 + ( - 106 ) = 106 + 2004 + ( - 106 ) = [ 106 + ( - 106 ) ] + 2004 = 0 + 2004 =2004 d) Cộng với số đối. - Số đối của a ký hiệu là: - a Và - (- a) = a a + (-a) = 0 Nếu: a + b = 0 thì a = - b và b = - a Hai số đối nhau luôn có tổng bằng 0 Bài tập ?3 - 3 < a < 3 a { - 2, - 1, 0, 1, 2 } Vì các số 2 và – 2 , 1 và – 1 là các cặp số đối nhau nên có tổng bằng 0 Vậy tổng các số nguyên a bằng 0 BT 37 / 78 a/ - 4 < x < 3 x = { - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2 } Vì các số 2 và – 2 , 1 và – 1 là các cặp số đối nhau nên có tổng bằng 0 Vậy tổng các số nguyên x bằng 0 + ( - 3 ) = - 3 b/ - 5 < x < 5 x = { - 4, - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, 4 } Vì các số 4 và – 4; 3 và –3; 2 và –2; 1 và –1 là các cặp số đối nhau nên có tổng bằng 0 Vậy tổng các số nguyên x bằng 0 4.4. Tổng kết: (5p) Câu 1: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? - Làm bài 39 /79 SGK Trả lời: Phép cộng số nguyên có 4 tính chất: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0 và cộng với số đối Bài 39a /79 SGK a/ 1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11) = [ 1 + (- 3) ] +[ 5 + (- 7) ] +[ 9 + (- 11) ] = ( - 2 ) + ( - 2 ) + ( - 2 ) = - 6 b/ (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12 = [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)] = 2 + 2 + 2 = 6 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 38; 40, 41/79 SGK - Làm bài 62, 63, 64, 70, 71, 72/61, 62 SBT Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị các BT: 42, 43, 44, 45, 46/79, 80 SGK - Ôn tập lại quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên khác dấu. - Tiết tiếp theo luyện tập. 5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: