Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 HS biết được củng cố kiến thức: một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

 HS hiểu kỹ khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau

1.2. Kĩ năng:

 HS thực hiện được: Tìm số phần tử của một tập hợp.

 HS thực hiện thành thạo: cách sử dụng đúng kí hiệu và

1.3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi xác định tập hợp con và sử dụng kí hiệu toán học.

- Thói quen: chính xác khi xác định tập hợp con và sử dụng kí hiệu toán học.

- Tính cách: Cẩn thận

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Vận dụng kiến thức vào bài tập liên quan.

3. CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Thước thẳng

3.2.HS: Học bài, làm bài tập về nhà.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 , tiết 5
LUYỆN TẬP
Ngày dạy:	 
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
HS biết được củng cố kiến thức: một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 
HS hiểu kỹ khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau
1.2. Kĩ năng: 
HS thực hiện được: Tìm số phần tử của một tập hợp. 
HS thực hiện thành thạo: cách sử dụng đúng kí hiệu và 
1.3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi xác định tập hợp con và sử dụng kí hiệu toán học.
- Thói quen: chính xác khi xác định tập hợp con và sử dụng kí hiệu toán học.
- Tính cách: Cẩn thận
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Vận dụng kiến thức vào bài tập liên quan.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Thước thẳng
3.2.HS: Học bài, làm bài tập về nhà.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a2..	6a4
4.2/ Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15p) Bài tập cũ
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài tập về số phần tử của tập hợp
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
A= 8; 9; 10 .; 20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b)
Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m< n)
 Hoạt động 2:(25p) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài tập về tập hợp con
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét.
Bài tập 22/14 SGK
Gọi hai HS lên bảng
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
Bài 24 SGK
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
GV đưa đề bài 25 SGK lên màn hình
Gọi HS đọc to đề
Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
Gọi 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.
GV đưa ra đề bài 39 /8 SBT
Yêu cầu HS đọc đề
Gọi một HS lên bảng
Trò chơi: GV nêu đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
Luật chơi: Hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng làm vào hai bảng phụ, đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc.
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
Bài tập cũ
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
BT 21/SGK/14
A= 8; 9; 10 .; 20}
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát: 
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Có 99-10+1= 90 phần tử
BT 23/SGK/14
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1( phần tử)
Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 ( phần tử)
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Luyện tập
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
BT 22/14 /SGK
a/ C= 0; 2; 4; 6; 8
b/ L = 11; 13; 15; 17; 19
c/ A= 18 ; 20 ; 22
d/ B = 25; 27; 29; 31
BT 24 /SGK/14
A N
B N
N* N
Dạng 3: Bài toán thực tế:
BT25/ SGK/14
A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam
B= Xingapo; Brunay; Campuchia
BT39 /8 /SBT
B A; M A; M B
A
B
M
Đáp án:
1; 3 3; 5 5; 9
1; 5 3; 7 7; 9
 1; 7 3; 9 
1; 9 5;7
3. Bài học kinh nghiệm:
-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b) ta lấy 
 (b – a): 2 + 1
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẽ từ m đến n (m < n) ta lấy
 (n – m): 2+ 1 
4.4/ Tổng kết: (2p) GV hệ thống kiến thức đã học 
4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Xem lại bài học kinh nghiệm.
Đ/v bài học ở tiết tới:
Ôn lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết.
5. PHỤ LỤC: SGV + SBT + SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET5.doc