1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức
-HS biết hệ thống các kiến thức trọng tâm của hk1
-HS hiểu rõ từng mãng kiến thức trọng tâm trong hk1
1.2/ Kỹ năng:
-HS thực hiện được áp dụng các kiến thức đã học vào gỉi bài tập
-HS thực hiện thành thạo hệ thống kiến thức đã học bằng công thức tổng quát
1.3/ Thái độ:
-thói quen: Giáo dục tính độc lập, cẩn thận cho hs khi làm bài .
-tính cách: trình bày khoa học, logic
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Tìm được GTTĐ của một số nguyên, cộng được hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
- Tìm UCLN v BCNN trong bi tốn thực tế.
Tuần 16, Tiết 50 Ngày dạy: ƠN TẬP HỌC KÌ I (tt) 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức -HS biết hệ thống các kiến thức trọng tâm của hk1 -HS hiểu rõ từng mãng kiến thức trọng tâm trong hk1 1.2/ Kỹ năng: -HS thực hiện được áp dụng các kiến thức đã học vào gỉi bài tập -HS thực hiện thành thạo hệ thống kiến thức đã học bằng công thức tổng quát 1.3/ Thái độ: -thói quen: Giáo dục tính độc lập, cẩn thận cho hs khi làm bài . -tính cách: trình bày khoa học, logic 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tìm được GTTĐ của mợt sớ nguyên, cợng được hai sớ nguyên cùng dấu, khác dấu Tìm UCLN và BCNN trong bài tốn thực tế. 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập HS: Ơn lại quy tắc cợng hai sớ nguyên, các tính chất của phép cợng các sớ nguyên. GTTĐ của mợt sớ nguyên 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a2.. 6a4.. 4.2. Kiểm tra miệng:(Trong mục 4.3) 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: (10 phút)Lí thuyết Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z. Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương? Câu 3: Nêu qui tắc cơng hai số nguyên cùng dấu dương, âm? Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Câu 5: Phép cộng các số nguyên cĩ những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. * Hoạt đợng 2: (25 phút) bài tập GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Bài 1: Một số sách khi xếp thành từng bĩ, mỗi bĩ 6 quyển, 8 quyển hoặc 15 quyển để vừa đủ. Tính số sách đĩ. Biết rằng số sách trong khoảng từ 200 đến 300 quyển? Theo đề bài: Số sách phải là gì của 6; 8; 15? HS: Số sách là bội chung của 6; 8; 15 GV: Cho HS hoạt động nhĩm và gọi đại diện nhĩm lên bảng trình bày. Bài 2: Một lớp học gồm 42 nam và 60 nữ, chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Cĩ thể chia lớp đĩ nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số nam và số nữ được chia đều cho các tổ? Theo đề bài: Số tổ phải là gì của 42 và 60? HS: Số tổ là ước chung của 42 và 60. HS: Hoạt động nhĩm giải bài tập trên. GV: Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Trả lời. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Bài tập 3: Tính: a/ (-25) + (-5) b/ (-25) + 5 c/ 62 + ç- 82 ç d/ (-125) + ç55 ç e/ (-15) + 17 Yêu cầu HS lên bảng trình bày. Cho HS nhận xét, sửa chữa. I / Lý thuyết ( Xem Sgk / 98 ) II / Bài tập Bài 1: Sớ sách cần tìm là BC của 6 ; 8 và 15 6 = 2 . 3 8 = 2 3 15 = 3 . 5 BCN N ( 6,8,15 ) = 23 . 3 . 5 = 120 BC ( 6,8,15 ) = { 0, 120, 240, 360} Vì sớ sách trong khoảng từ 200 đến 300 quyển nên sớ sách cần tìm là 240 quyển Bài 2: Sớ tở chia được nhiều nhất là ƯCLN của 42 và 60 42 = 2 . 3 . 7 60 = 22 . 3 . 5 ƯCLN ( 42; 60 ) = 2 . 3 = 6 Vậy chia được nhiều nhất là 6 tở Sớ nam của mỡi tở là: 42 : 6 = 7 ( nam ) Sớ nữ của mỡi tở là: 60 : 6 = 10 ( nữ ) Bài tập 3: Tính: a/ (-25) + (-5) = - 30 b/ (-25) + 5 = - 20 c/ 62 + ç- 82 ç = 144 d/ (-125) + ç55 ç = - 70 e/ (-15) + 17 = 2 4.4. Tổng kết: (2p) GV hệ thống kiến thức đã học 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Ơn kỹ các kiến thức đã học ở cả hai tiết ơn tập. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ơn kỹ các kiến thức đã học ở cả hai tiết ơn tập. Theo dõi lịch thi Học kỳ I để thực hiện cho đúng. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập khi đi thi. Đọc kĩ quy tắc trừ hai số nguyên, ơn lại kiến thức về cộng hai số nguyên. 5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: