Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 58: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức

- HS biết HS được Củng cố quy tắc bỏ dấu ngoặc và khái niệm tổng đại số.

- HS hiểu thế nào là đơn giản biểu thức

1.2.Kỹ năng

- HS thực hiện được: Vận dụng thành thạo qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh.

- HS thực hiện thành thạo: các dạng bài tập

1.3. Thái độ

- Thói quen: trình bày logic

- Tính cách: cẩn thận, chính xác

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Vận dụng qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh và đơn giản biểu thức

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.

3.2. HS: - Học thuộc quy tắc trừ , cộng hai số nguyên và quy tắc bỏ dấu ngoặc

 - Làm các bài tập đã cho về nhà

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 4.2. Kiểm tra miệng:

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 58: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần , Tiết 58
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức
- HS biết HS được Củng cố quy tắc bỏ dấu ngoặc và khái niệm tổng đại số. 
- HS hiểu thế nào là đơn giản biểu thức 
1.2.Kỹ năng
- HS thực hiện được: Vận dụng thành thạo qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh.
- HS thực hiện thành thạo: các dạng bài tập 
1.3. Thái độ
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Vận dụng qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh và đơn giản biểu thức
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
HS: - Học thuộc quy tắc trừ , cộng hai số nguyên và quy tắc bỏ dấu ngoặc
 - Làm các bài tập đã cho về nhà 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: (8đ) Phát biểu qui tắc dấu ngoặc. Áp dụng: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
( 15 + 37 - 18 ) – ( 52 + 37 – 15 )
Câu 2: Tổng đại số là gì? (2đ)
* Đáp án:
Câu 1: - Phát biểu qui tắc dấu ngoặc. (SGK / 84 )
 - Áp dụng: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
(15 + 37 - 18 ) – ( 52 + 37 – 15 ) = 15 + 37 – 18 – 52 – 37 + 15 
= ( 15 + 15 ) – ( 18 + 52 ) + ( 37 – 37 ) 
= 30 – 70 + 0 
= - 40 
Câu 2: Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số
 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài: Để khắc sâu lại kiến thức đã học về phép cộng, trừ, quy tắc dấu ngoặc, tiết học này chúng ta cùng nhau luyện tập.
* Hoạt động 1: (20 phút)
Bài 60/85 SGK:
GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Thay đổi vị trí số hạng.
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 91- 92/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
* Hoạt động 2: (20 phút)
Bài 58/85 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Hướng dẫn: Viết tổng cho đơn giản, áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc, giao hoán và nhóm các số hạng không chứa chữ vào một nhóm và tính.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 90/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
GV: Dẫn dắt HS rút ra bài học kinh nghiệm
Sữa bài tập 
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 60/85 SGK:
a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
 = 27 + 65 + 346 - 27 - 65
 = (27 - 27) + (65 - 65) + 346 
 = 346
b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)
 = 42 - 69 + 17 - 42 - 17
 = (42 – 42) + (17 – 17) – 69
 = - 69
Bài 91/65 SBT: Tính nhanh:
a) ( 5674 – 97 ) - 5674
 = 5674 - 97 - 5674
 = ( 5674 – 5674 ) – 97
 = - 97
b) ( -1075 ) - ( 29 – 1075 )
 = - 1075 - 29 + 1075
 = ( 1075 – 1075 ) – 29
 = - 29
Bài 92/65 SBT:
a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
 = 18 + 29 + 158 - 18 - 29
 = (18-18) + (29-29) + 158 
 = 158
b) ( 13 - 135 + 49 ) - ( 13 + 49 )
 = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
 = ( 13 – 13 ) + ( 49 – 49 ) - 135
 = - 135
Luyện tập
Dạng 2: Đơn giản biểu thức
Bài 58/85 SGK:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) + 52
 = x + 22 - 14 + 52
 = x + (22 - 14 + 52)
 = x + 60
b) (-90) - (p + 10) + 100
 = - 90 - p - 10 + 100
 = - p + (100 - 90 - 10) = -p
Bài 90/65 SBT:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63
 = x + (25 - 17 + 63) = x + 71
b) ( -75 ) - ( p + 20 ) + 95
 = -75 - p - 20 + 95
 = - p + (95- 75 - 20) = - p
3. Bài học kinh nghiệm:
Để đơn giản biểu thức ta có thể: 
Viết tổng dưới dạng đơn giản.
 Áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc.
 Giao hoán và nhóm các số hạng không chứa chữ vào một nhóm rồi thực hiện phép tính.
4.4. Tổng kết: 
Cho HS nhắc lại BHKN
 4.5. Hướng dẫn học tập:
Đ/v bài học ở tiết này:
Ôn lại qui tắc dấu ngoặc.
Cách biến đổi các số hạng trong một tổng
Xem lại các dạng bài tập đã giải.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học trong học kì I. 
Xem lại các dạng bài tập đã giải. Chú ý nội dung hai tiết ôn tập học kì.
5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET58.doc