Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh biết khái niệm đẳng thức và các tính chất của đẳng thức, biết quy tắc chuyển vế

- Học sinh hiểu được thế nào là chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức.

1.2.Kĩ năng:

 HS thực hiện được: Vận dụng được các tính chất của đẳng thức để tìm x trong trường hợp đơn giản

- HS thực hiện thành thạo: các bài tập

1.3. Thái độ

- Thói quen: trình bày logic

- Tính cách: cẩn thận, chính xác

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Tính chất của đẳnng thức

 Quy tắc chuyển vế

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 , Tiết 59
Ngày dạy: 
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm đẳng thức và các tính chất của đẳng thức, biết quy tắc chuyển vế
- Học sinh hiểu được thế nào là chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức.
1.2.Kĩ năng: 
HS thực hiện được: Vận dụng được các tính chất của đẳng thức để tìm x trong trường hợp đơn giản
- HS thực hiện thành thạo: các bài tập
1.3. Thái độ
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tính chất của đẳnng thức
Quy tắc chuyển vế
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi các ví dụ, BT
HS: Ôn lại các dạng toán tìm x đã học. Đọc kĩ bài: Quy tắc chuyển vế.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4.
 4.2. Kiểm tra miệng: (5p)
Câu 1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. 
Áp dụng : bỏ dấu ngoặc rối tính (42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 ) (8đ)
Câu 2: Muốn tìm số hạng chưa chư biết ta làm như thế nào? Tìm x, biết: x+ 2 = 3 (2đ)
Đáp án:
Câu 1: Qui tắc bỏ dấu ngoặc. (SGK / 84)
(42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 )
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17 
= ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) – 69 
= - 69
Câu 2: Muốn tìm số hạng chưa chư biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 2 = 3 
 x = 3 – 2 
 x = 1
 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: (15 phút) Tính chất của đẳng thức
*Mục tiêu:
- KT: HS biết tính chất của đẳng thức
- KN: HS thực hiện được các hoạt động
GV: Giới thiệu đẳng thức.
- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán:
a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. 
Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức.
Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”.
GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK
+ Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng.
+ Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg
Hỏi: Em rút ra nhận xết gì?
HS: Thảo luận nhóm.
Trả lời: Cân vẫn thăng bằng
GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân.
Hỏi: Em có nhận xét gì?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:
Nếu: a = b => a + c = b + c
Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chấ:
Nếu: a + c = b + c => a = b
GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.
Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đồ vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên.
- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a
GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK
GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.
Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải.
+ Thêm 2 vào 2 vế.
+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 
=> vế trái chỉ còn x.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. Ghi điểm.
Hoạt động 2: (17 phút) Qui tắc chuyển vế.
*Mục tiêu:
- KT: HS biết quy tắc chuyển vế
- KN: HS thực hiện được các hoạt động
GV: Từ bài tập:
a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2
 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4
Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển qua vế phải là +2.
Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế phải là -4.
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức?
HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK.
GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.
GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế.
Ví dụ: x – (-4) = x +4
GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3
GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.
Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức
?1
 (Quan sát)
* Các tính chất của đẳng thức:
Nếu: a = b thì a + c = b + c
 a + c = b + c thì a = b
 a = b thì b = c
 Ví dụ.
Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = - 1
?2
 x + 4 = - 2 
x +4 – 4 = - 2 – 4 
 x = - 6 
2. Qui tắc chuyển vế.
* Qui tắc: 
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu ‘ + ‘ đổi thành dấu ‘ – ‘ và dấu ‘ – ‘ đổi thành dấu ‘ + ‘ 
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = -6
 x = - 6 + 2
 x = - 4
b) x – (- 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = - 3
?3
x + 8 = ( - 5 ) + 4 
x + 8 = - 1 
 x = - 1 – 8 
 x = - 9 
+ Nhận xét: (SGK/ 86) 
 4.4. Tổng kết: (5p)
- Nhắc lại qui tắc chuyển vế. (SGK/86)
 - Làm bài tập 61, 62 ; 63 /87 SGK.
 BT 61/87 SGK
a/ 7 – x = 8 – ( - 7 ) 
 7 – x = 15
 - x = 15 – 7 
 - x = 8
 x = - 8 
b/ x – 8 = ( - 3 ) – 8 
 x – 8 = - 11 
 x = - 11 + 8 
 x = - 3
 BT 62/87 SGK
a/ 
a = 2 hoặc a = - 2
 b/ 
 a + 2 = 0
 a = 0 – 2 
 a = - 2
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
Làm bài tập 63, 64, 65, 66, 68/87, 88 SGK.
Hướng dẫn BT 66 / 87
+ thu gọn vế trái
+ thu gọn vế phải
 + áp dụng quy tắc chuyển vế vào tìm x
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Ôn tập lại phép nhân hai số tự nhiên và các tính chất của phép nhân
Đọc kĩ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5. PHỤ LỤC: sgv + sgk + sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET59.doc