1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số nguyên và tập các số nguyên; các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên.
- HS hiểu các kiến thức chương 2
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Diễn đạt mạch lạc, chính xác các kiến thức đã học.
- HS thực hiện thành thạo bài tập
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số nguyên và tập các số nguyên; các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên.
Tuần 22 , Tiết 66 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số nguyên và tập các số nguyên; các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên. HS hiểu các kiến thức chương 2 Kĩ năng: HS thực hiện được: Diễn đạt mạch lạc, chính xác các kiến thức đã học. HS thực hiện thành thạo bài tập Thái độ: - Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên. - Thói quen: chuẩn bị bài 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số nguyên và tập các số nguyên; các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên. 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98 + Làm các bài tập 114; 115; 116 / 99 SGK 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4.. 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) Câu 1: (8đ) Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết. Câu 2: (2đ) Tìm a biết Đáp án: Câu 1: Dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết: a/ a b và b c => a c b/ a b => am b (m Z) c/ a c và b c => (a + b) c và (a - b) c Câu 2: Tìm a biết Vậy a = - 5 hoặc a = 5 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Vào bài Để khắc sâu lại các kiến thức đã học ở chương II, tiết học này chúng ta cùng nhau ôn tập. Hoạt động 1: (15 phút) Lý thuyết *Mục tiêu: - KT: HS được củng cố kiến thức chương 2 - KN: HS thực hiện thành thạo bài tập - Treo bảng phụ ghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau? HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O. GV: Treo câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ minh họa. Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. HS: a) Số đối của số nguyên a là - a. b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0. GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3. GV: Cho HS phát biểu quy tắc các phép tính cộng, trừ, nhân hai số nguyên. Hoạt động 2: (20 phút) Bài tập *Mục tiêu: - KT: HS được khắc sâu kiến thức chương 2 - KN: HS thực hiện thành thạo bài tập Bài 108/98 SGK: GV: Hướng dẫn: + a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm. + Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0. HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a Khi a 0 và – a > a Bài 109/98 SGK GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0? HS: Trả lời. -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Bài 110/99 SGK: GV : Yêu cầu học sinh đọc đề và chọn đúng, sai cho từng câu. HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn. (-) . (+) à (-) (-) . (-) à (+) Bài 114 a, b/99 SGK: GV: Hướng dẫn: + Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8 + Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. Bài 116a, c, d/99 SGK: GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: + Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (-). + Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (+). - Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d. => Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính trong tập Z. Lý thuyết Câu 1: Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;} Câu 2 a) Số đối của số nguyên a là –a b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0. Câu 3 a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảnh cách từ điểm 0 đến điểm a trên trục số. b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm. | a | ≥ 0 Câu 4 : Các phép tính trên tập số nguyên (Cộng, trừ, nhân) : (Xem SGK) Bài tập Bài 108/98 SGK - Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a - Khi a 0 và – a > a Bài 109/98 SGK: Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần: -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Bài 110/99 SGK a) S; b) Đ; c) S; d) Đ Bài 114 a, b/99 SGK: a) Vì: -8 < x < 8 Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Tổng là: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 b) Tương tự: Tổng bằng -9 Bài 116a, c, d/99 SGK: a) (-4) . (-5) . (-6) = -120 c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16 d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2 4.4. Tổng kết: (2p) GV hệ thống kiến thức đã học 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc lý thuyết đã ôn tập Xem kĩ lại các bài tập đã giải Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị câu hỏi 4; 5 phần ôn tập SGK. Làm bài 117; 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK. Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT. 5. PHỤ LỤC: sgv + sgk + sbt
Tài liệu đính kèm: