Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số nguyên và tập các số nguyên; các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên.

- HS hiểu các kiến thức chương 2

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Diễn đạt mạch lạc, chính xác các kiến thức đã học.

- HS thực hiện thành thạo bài tập

1.3. Thái độ:

- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.

- Thói quen: chuẩn bị bài

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Kiến thức và bài tập về tính chất của phép nhân, phép cộng số nguyên; các quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế và các kiến thức về tổng đại số.

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết

3.2. HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98

 + Làm bài 111, 117; 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 , Tiết 67
Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số nguyên và tập các số nguyên; các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên.
HS hiểu các kiến thức chương 2
Kĩ năng:
HS thực hiện được: Diễn đạt mạch lạc, chính xác các kiến thức đã học.
HS thực hiện thành thạo bài tập
Thái độ: 
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Kiến thức và bài tập về tính chất của phép nhân, phép cộng số nguyên; các quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế và các kiến thức về tổng đại số.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết
HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98
 + Làm bài 111, 117; 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4..
 4.2. Kiểm tra miệng: (5p)
Câu 1: ( 8 đ ) Hãy nêu các tính chất của phép cộng, phép nhân.
Câu 2: ( 2 đ ) Áp dụng tính: 15 . 12 – 15 . 10 
Đáp án:
Câu 1: Các tính chất: ( SGK / 77 và 94 )
Câu 2: 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
 4.3. Tiến trình bài học: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (15 phút) Lý thuyết
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố kiến thức chương 2
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
Tính chất của
 phép cộng
Tính chất của
 phép nhân
1) Giao hoán:
a + b =     
2) Kết hợp:
(a + b) + c =    
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a =   
4) Cộng với số đối:
a + (-a) =   
1) Giao hoán:
a . b =     
2) Kết hợp:
(a . b) . c =    
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a =    
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) =  ... +   
Hoạt động 2: (20 phút) Bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được khắc sâu kiến thức chương 2
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Bài 111a,b,c/99 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận.
GV: Gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
HS: Nhận xét, sửa sai
GV: chốt kết quả
Bài 117/99 SGK: Điền Đ hoặc S vào ô trống
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 
= -168 
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 
= -5488 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) 
= -160 
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 
= 10000
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Lý thuyết
* Câu 5: 
Viết dạng tổng quát của tính chất phép cộng, phép nhân các số nguyên.
( Xem SGK ) 
Quy tắc dấu ngoặc: (xem SGK)
Quy tắc chuyển vế: (xem SGK)
Tổng đại số: (xem SGK)
2/ Bài tập
Bài 111a,b,c/99 SGK: 
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
 = (-28) + (-8)
 = - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
 = 500 + 200 – 210 – 100
 = 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
 = 129 – 119 – 301 + 12
 = 279
Bài 117/99 SGK: 
S
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 
= -168 
Đ
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 
= -5488 
S 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) 
= -160 
Đ
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 
= 10000
Bài 119/100 SGK
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10
 = 15 . 12 – 15 . 10
 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tích rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5) 
 = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) 
 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5
 = 45 – 117 – 45
 = - 117
Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
 2x = 15 + 35
 2x = 40
 x = 40 : 2
c) | x – 1| = 0
 => x – 1 = 0
 x = 1
 x = 20 
b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 – 17
 3x = - 15
 x = -15 : 3
 x = - 5
 4.4. Tổng kết: (2p) GV hệ thống kiến thức đã học
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Học thuộc quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
Xem kỉ các bài tập đã giải.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Tiết tiếp theo kiểm tra 1 tiết
Ôn kĩ lại các dạng bài tập đã ôn tập.
Làm bài tập 120/ 100
5. PHỤ LỤC: sgv + sgk + sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET67.doc