Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh biết : HS được củng cố kiến thức về rút gọn phân số, phân số tối giản

- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản; hiểu được cách viết phân số tối giản

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số vào rút gọn phân số.

- HS thực hiện thành thạo: Rút gọn phân số đến tối giản.

1.3. Thái độ:

- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.

- Thói quen: chuẩn bị bài

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Rút gọn phân số, tính chất cơ bản của phân số.

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Bảng phụ ghi bài 26,27 (SGK/16)

3.2. HS: Bài tập 23 – 27 (SGK/16)

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Tiết 74
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Học sinh biết : HS được củng cố kiến thức về rút gọn phân số, phân số tối giản
HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản; hiểu được cách viết phân số tối giản
Kĩ năng: 
HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số vào rút gọn phân số.
HS thực hiện thành thạo: Rút gọn phân số đến tối giản.
Thái độ: 
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Rút gọn phân số, tính chất cơ bản của phân số.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài 26,27 (SGK/16)
HS: Bài tập 23 – 27 (SGK/16)
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4.
 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học
 4.3. Tiến trình bài học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (15 phút) sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố kỹ năng rút gọn phân số
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập GV: Khi rút gọn phân số, nếu tử và mẫu có thừa số chung ta nên làm thế nào?
Sửa bài 27c,d (SBT/7)
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: (25 phút) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được khắc sâu kỹ năng rút gọn phân số
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập Gọi HS đọc đề
GV: Trong các số đã cho, số nào có thể làm tử, số nào có thể làm mẫu?
GV: Ta lấy số 0 làm tử, lần lượt lấy -3 và 5 làm mẫu. Tương tự cho tử là -3 và 5, vậy ta có tất cả bao nhiêu phân số? Trong đó có các phân số nào bằng nhau?
Có thể hỏi HS vì sao các phân số đó bằng nhau.
GV hướng dẫn HS cách che bớt 1 phân số
- Tìm x (hoặc y) bằng cách nào?
- Phân số tối giản chưa?
- Nếu để nguyên sẽ tính toán khó hơn là rút gọn.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 4 phút.
- Bước 1: làm việc cá nhân 2 phút.
- Bước 2: thảo luận bàn 2 phút.
Đại diện bàn treo bảng nhóm.
Các bàn khác nhận xét.
GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm.
Gọi HS đứng tại chỗ làm
HS thường mắc phải lỗi: lấy tử và mẫu phân số đã cho nhân 2; 3; 4  để được phân số mới bằng phân số đã cho
GV lấy VD cho HS thấy sai và yêu cầu HS nêu cách làm.
Dùng bảng phụ vẽ đoạn thẳng AB như SGK/16
Hướng dẫn HS vẽ CD:
- CD = AB, nghĩa là ta chia AB thành mấy phần? Lấy mấy phần? Vậy CD dài bao nhiêu?
Dùng bảng phụ ghi đề bài tập
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Gọi HS khác nhận xét.
GV nhấn mạnh sai lầm cho HS qua bài tập 27 (Không được đơn giản các số hạng giống nhau) - Vậy dối với dạng toán tìm x khi biết , ta làm nên thế nào?
 Sửa bài tập cũ:
Bài 27 c,d (SBT/7)
c) 
d) 
2. Luyện bài tập mới:
Bài 23 (SGK/7)
Bài 24 (SGK/16)
Ta có: 
 x = = -7
 y = = -15
Bài 25 (SGK/16)
Ta có :	
Vậy 
Bài 26 (SGK/16)
CD = 9	EF = 10
GH = 6	IK = 15
Bài 27 (SGK/16)
Rút gọn cho 10 là sai vì 10 là số hạng chung, không phải là thừa số chung.
Rút gọn cho 5 là đúng vì 5 là thừa số chung. 
3.Bài học kinh nghiệm
:
Để tìm x, biết ta rút gọn đến tối giản rồi tính x
 4.4. Tổng kết: (2p)
 GV nhấn mạnh lại trọng tâm bài và các sai lầm học sinh thường mắc phải.
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc 2 BHKN, xem kỹ các BT vừa giải.
BTVN: 34 – 38 (SBT/8)
HD bài 36: Biến đổi các biểu thức ở tử và mẫu sao cho có thừa số chung là: A. 14 , B. 101 
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Ôn tập các tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số, cách quy đồng mẫu số đã học ở tiểu học.
Xem trước bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân số”, chú ý qui tắc.
5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET74.doc