1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Học sinh biết so sánh phân số chủ yếu bằng cách qui đồng mẫu và thực hiện so sánh theo qui tắc.
- HS hiểu cách cách so sánh phân số
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: So sánh phân số cùng mẫu, không cùng mẫu
- HS thực hiện thành thạo: bài tập
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
Tuần 26 ,Tiết 77 Ngày dạy: SO SÁNH PHÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết so sánh phân số chủ yếu bằng cách qui đồng mẫu và thực hiện so sánh theo qui tắc. HS hiểu cách cách so sánh phân số Kĩ năng: HS thực hiện được: So sánh phân số cùng mẫu, không cùng mẫu HS thực hiện thành thạo: bài tập Thái độ: - Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên. - Thói quen: chuẩn bị bài 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Qui tắc so sánh phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi ?2, ?3 HS: Ôn tập qui tắc so sánh phân số ở tiểu học, so sánh số nguyên; Xem trước bài ở nhà, chú ý 2 quy tắc. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) HS1: Nêu quy tắc so sánh phân số đã học ở tiểu học. (4đ) Áp dụng: so sánh và (6đ) Đáp: 2 phân số cùng mẫu, phân số có tử lớn hơn thì lớn hơn vì < nên < HS2: Nêu quy tắc so sánh 2 số nguyên âm (4đ) Điền dấu thích hợp vào ô vuông: (4đ) Đáp: số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì bé hơn a. > b. > c. Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - So sánh hai phân số cùng mẫu và hai phân số không cùng mẫu. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (12 phút) . So sánh hai phân số cùng mẫu: *Mục tiêu: - KT: HS biết cách so sánh phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động GV: Khi so sánh 2 phân số có cùng mẫu dương ta cũng sử dụng quy tắc tương tự như ở tiểu học Gọi HS nêu lại quy tắc Nhấn mạnh với HS 2 phân số phải cùng mẫu dương Yêu cầu HS thực hiện ?1 theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 4 phút. - Bước 1: làm việc cá nhân (2 phút). - Bước 2: thống nhất kết quả (2 phút). Đại diện bàn treo bảng nhóm. Các bàn khác nhận xét. GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. GV: Quy tắc chỉ sử dụng cho các phân số có cùng mẫu. Đối với phân số không cùng mẫu ta có thể so sánh được không? Muốn so sánh chúng ta phải làm sao? à phần II Hoạt động 2: (20 phút) So sánh hai phân số không cùng mẫu cùng mẫu: *Mục tiêu: - KT: HS biết cách so sánh phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động GV: Ở tiểu học, muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào? HS: Phải quy đồng mẫu rồi mới so sánh GV hướng dẫn HS thay từ “quy đồng” thành “cùng mẫu dương” và yêu cầu HS nêu quy tắc. Yêu cầu HS nêu cách làm Dùng bảng phụ ghi bài giải dạng điền vào chỗ trống a) Ta có = , = vì ... > ... nên > hay b) Ta có = ; = vì < nên Gọi 2 học sinh lên bảng làm ?2 Chú ý các phân số mẫu âm và phân số chưa tối giản. GV hướng dẫn HS ?3 câu a - Để so sánh với ta viết 0 bằng 0 phần bao nhiêu? - Vậy thế nào với 0? Gọi HS đứng tại chỗ trả lời 3 câu còn lại GV: Qua bài tập ?3 em hãy cho biết phân số có tử và mẫu thế nào thì lớn (bé) hơn 0? Gọi HS đọc nhận xét (SGK / 23) So sánh hai phân số cùng mẫu: a. Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. b. Ví dụ: (?1) > ; < 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: a.Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. b. Ví dụ: (?2) a) Ta có = , = vì -33 > -34 nên > hay > b) Ta có ; vì nên ?3 a) b) c) d) Nhận xét: a, b cùng dấu thì > 0 a, b khác dấu thì < 0 4.4. Tổng kết: (5p) 1. Nêu qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu. - Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 2. Nêu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu. - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Bài 37 (SGK/23) a) b) Bài 39 (SGK/24) Ta có , , mà Do đó môn bóng đá được nhiều bạn lớp 6B yêu thích nhất. Bài 41 (SGK/24) a) b) c) 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc 2 quy tắc và nhận xét. BTVN: 38 (SGK/23) và 49 – 53 (SBT/10) HD bài 38: so sánh 2 phân số rồi suy ra so sánh các số đo. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ôn phép cộng phân số (tiểu học), phép cộng số nguyên. Xem trước bài Phép cộng phân số (chú ý kỹ 2 quy tắc và làm trước các BT ?) 5. PHỤ LỤC:sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: