1. MỤC TIÊU:
* Hoạt động 1:
Kiến thức:. HS biết quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Kĩ năng: Vận dụng quy tắc cộng hai phân số
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học.
* Hoạt động 2:
Kiến thức:
HS biết quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu
HS hiểu: cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số
Kĩ năng: Vận dụng quy tắc cộng hai phân số.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Tuần 26 Tiết 78 Ngày dạy: 11/2/2015 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: * Hoạt động 1: Kiến thức:. HS biết quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu Kĩ năng: Vận dụng quy tắc cộng hai phân số Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học. * Hoạt động 2: Kiến thức: HS biết quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu HS hiểu: cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số Kĩ năng: Vận dụng quy tắc cộng hai phân số. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập 44 (SGK/26) HS: Ôn phép cộng phân số (tiểu học), phép cộng số nguyên, xem trước bài ở nhà 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 3: Hỏi: Nêu quy tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu? (4đ) Sửa bài 38c,d (GSK/23) (4đ) Đáp: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Bài 38: c) kg lớn hơn kg d) km/h nhỏ hơn km/h Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - Cộng hai phân số cùng mẫu và hai phân số không cùng mẫu. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Vào bài GV: Cũng như trong số nguyên, phân số cũng có các phép tính cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với phép cộng phân số. Hoạt động 1: cộng hai phân số cùng mẫu Yêu cầu học sinh nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã học ở tiểu học. HS: Cộng tử giữ nguyên mẫu. GV: Cũng giống như ở tiểu học, để cộng hai phân số chúng ta cộng tử và giữ nguyên mẫu. GV viết vế trái của dạng tổng quát, yêu cầu học sinh lên bảng viết vế phải. Gọi 3 học sinh lên bảng làm ?1 GV: Em có nhận xét gì về các phân số và ở câu c ? (HS: Chưa tối giản ) GV: Để cho việc tính toán dễ hơn trước khi cộng ta phải làm gì? (Rút gọn về tối giản) Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 4 phút. - Bước 1: làm việc cá nhân (2 phút). - Bước 2: thống nhất kết quả (2 phút). Đại diện bàn đứng tại chỗ trả lời. Các bàn khác nhận xét. GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. GV: Đối với hai phân số không cùng mẫu hoặc phân số có mẫu âm ta thực hiện phép công như thế nào? à HĐ3 Hoạt động 3: Cộng hai phân số không cùng mẫu GV: Ta có thể viết hai phân số không cùng mẫu dưới dạng cùng mẫu được không? Bằng cách nào? (quy đồng) GV: Sau khi viết chúng dưới dạng cùng mẫu ta cộng như các ví dụ trên. GV: Vậy muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm sao? Gọi 3 HS làm ?3 Trong quá trình làm, yêu cầu HS nhắc lại cách quy đồng mẫu các phân số . Lưu ý học sinh : Viết phân số có mẫu âm về mẫu dương rồi mới cộng I. Cộng hai phân số cùng mẫu: 1. Quy tắc: 2. Ví dụ: ?1 a) b) c) ?2 Vì số nguyên cũng là phân số a = Ví dụ : -5 + 3 = II. Cộng hai phân số không cùng mẫu: 1. Quy tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi cộng các tử, giữ nguyên mẫu. 2. Ví dụ: ?3 a) b) c) 4.4. Tổng kết: 1. Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử, giữ nguyên mẫu. 2. Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu. - Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi cộng các tử, giữ nguyên mẫu. Bài 42 (SGK/26) a) b) c) d) Bài 44 (SGK/26) a) b) c) d) Bài 46 (SGK/27) câu c: x = 4.5. Hướng dẫn học tập: Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc qui tắc cộng 2 phân số. BTVN : 43, 45 (SGK/ 26) và 58, 59 (SBT/112) HD bài 45b: tính vế phải, rút gọn rồi suy ra x Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị luyện tập: Xem trước BT 60 - 63 (SBT/12) 5. PHỤ LỤC:
Tài liệu đính kèm: