1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Học sinh biết biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp,
cộng với 0
HS hiểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số tương tự như tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Viết công thức các tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- HS thực hiện thành thạo: bài tập
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với 0.
Tuần 27, Tiết 80 Ngày dạy: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với 0 HS hiểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số tương tự như tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. Kĩ năng: HS thực hiện được: Viết công thức các tính chất cơ bản của phép cộng phân số HS thực hiện thành thạo: bài tập Thái độ: - Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên. - Thói quen: chuẩn bị bài 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. 3. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ghi các tính chất. HS: Ôn lại tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên, xem trước bài ở nhà. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6A4: 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) HS1: Tính và so sánh a) b) (10đ) Đáp: a) = b) = Vậy = HS2: Tính và so sánh a) b) (10đ) Đáp: a) b) Vậy = HS3: Phép cộng số nguyên có tính chất gì ? Viết dạng tổng quát ? (8đ) Đáp: - Giao hoán : a + b = b+ a - Kết hợp: (a + b) + c = a + ( b + c) - Cộng với 0 : a + 0= 0 + a = a - Cộng với số đối a + (-a) = 0 Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - Các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (15p) các tính chất *Mục tiêu: - KT: HS biết tính chất cộng hai phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động cộng hai phân số cùng mẫu GV: Qua phần KTBC, em thấy phép cộng phân số có các tính chất gì? Dùng bảng phụ ghi vế trái của các công thức tổng quát. Gọi HS lên bảng ghi vế phải. GV mở rộng cho HS: Tính chất kết hợp vẫn đúng với tổng có 4; 5; 6; phân số GV: Các tính chất trên dùng để tính nhanh tổng của các phân số, tính nhanh thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần II. Hoạt động 3: (20p) áp dụng *Mục tiêu: - KT: HS hiểu tính chất cộng hai phân số - KN: HS thực hiện thành thạo bài tập GV: Tương tự như ở số nguyên, tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta tính nhanh tổng các phân số và bài giải được trình bày gọn hơn. GV ghi đề ?2 lên bảng và hướng dẫn học sinh tính giá trị biểu thức B GV: Biểu thức B gồm bao nhiêu phân số? GV: Ta nên kết hợp các số nào với nhau để dễ tính nhất? Gọi học sinh lên bảng làm Trong từng bước làm, yêu cầu HS nói rõ tính chất đã sử dụng GV: Tính giá trị biểu thức C ta làm sao? HS: rút gọn, kết hợp hai phân số có mẫu chung là 6 GV cần cho HS thấy cách tính trên không sai nhưng chưa gọn sau đó hướng dẫn học sinh kết hợp ba phân số có thể đưa về mẫu chung là 6 Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức C theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 5 phút. - Bước 1: làm việc cá nhân (3 phút). - Bước 2: thống nhất kết quả (2 phút). Đại diện bàn treo bảng nhóm. Các bàn khác nhận xét. GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Các tính chất: - Giao hoán: - Kết hợp: - Cộng với 0: Áp dụng: B = = = (– 1) + 1 + = 0 + = C = = = = = 4.4. Tổng kết: (5p) Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất. - Giao hoán, kết hợp, cộng với 0. Bài 47 (SGK/28) Bài 51 (SGK/29) ngoài cách chọn của SGK còn bốn cách chọn: b) c) d) e) 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc các tính chất và dạng tổng quát của chúng BTVN: 48, 49, 50,52 – SGK và bài 66, 68 – SBT. HD bài 49: ta có thể kết hợp 2 phân số và rồi cộng với hoặc quy đồng cả ba phân só rồi cộng các tử với nhau. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị tiết sau luyện tập: bài 53 – 57 (SGK/30, 31) 5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: