1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Học sinh biết khái niệm và kí hiệu số đối của phân số.
HS hiểu định nghĩa số đối của phân số và quy tắc trừ hai phân số.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Thực hiện phép trừ phân số
- HS thực hiện thành thạo: bài tập
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
Tuần 27, Tiết 82 Ngày dạy: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết khái niệm và kí hiệu số đối của phân số. HS hiểu định nghĩa số đối của phân số và quy tắc trừ hai phân số. Kĩ năng: HS thực hiện được: Thực hiện phép trừ phân số HS thực hiện thành thạo: bài tập Thái độ: - Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên. - Thói quen: chuẩn bị bài 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Quy tắc trừ hai phân số. 3. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ghi KTBC HS: Ôn phép trừ phân số (tiểu học) phép trừ số nguyên và xem trước bài ở nhà 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4. 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) Hỏi: Phát biểu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. (4đ) Áp dụng: tính a) b) (6đ) Đáp: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử, giữ nguyên mẫu. - Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng phân số có cùng một mẫu dương rồi cộng các tử, giữ nguyên mẫu. a) b) Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - Hai phân số đối nhau và phép trừ hai phân số. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (10p) Số đối *Mục tiêu: - KT: HS biết số đối của phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm 2 số nguyên đối nhau Gọi HS nhận xét kết tổng GV: Khi đó ta nói và là hai số đối nhau GV: Vậy hai phân số gọi là đối nhau khi nào? GV giới thiệu kí hiệu 2 phân số nhau và các cách nói khác nhau về hai phân số đối nhau GV giới thiệu các cách viết số đối của phân số GV: Hai phân số và có đối nhau không? Vì sao? Gọi HS đứng tại chỗ tìm số đối của Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 58 (SGK/33), có thể cho HS nêu các cách nói số đối của một trong các phân số trong bài Hoạt động 2: (22p) Phép trừ phân số: *Mục tiêu: - KT: HS biết cách trừ hai phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính của ?3 (đã học cấp I ) Gọi HS so sánh 2 biểu thức trên HS: GV: Vậy muốn trừ phân số cho ta có thể lấy cộng với phân số nào? là gì của phân số ? à quy tắc Yêu cầu các nhóm làm ?4 trong 3 phút, trình bày vào bảng nhóm Nhóm 1,2 : câu a,b - Nhóm 3,4 : câu c,d Gợi ý: GV hướng dẫn chuyển phép trừ thành phép cộng (câu a) rồi yêu cầu HS làm tiếp câu a và các câu còn lại Gọi HS nhận xét bảng nhóm GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm GV giới thiệu nhận xét như SGK/33 Số đối: a. Định nghĩa: Hai phân số gọi là đối nhau khi tổng của chúng bằng 0 b. Chú ý: c. Ví dụ: Số đối của là (vì ) Số đối của là BT 58: Phép trừ phân số: a. Quy tắc: Muốn trừ một phân số cho một phân số , ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ b. Ví dụ: (?4) a1) b1) c1) d1) c. Nhận xét : Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng 4.4. Tổng kết: (5p) 1. Thế nào là hai phân số đối nhau? - Hai phân số gọi là đối nhau khi tổng của chúng bằng 0. 2. Nêu quy tắc trừ hai phân số. - Muốn trừ một phân số cho một phân số , ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Bài 59 (SGK/33) a) b) c) d) e) g) Bài 60 (SGK/33) a) x = b) x = 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc định nghĩa 2 số đối nhau, qui tắc trừ 2 phân số. BTVN: 61, 62, 63 (SGK/33,34) và 74, 75 (SBT/14). HD bài 63: xem ô vuông là x, tìm x rồi điền giá trị đó vào ô vuông. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị luyện tập: 64 – 68 (SGK/ 34,35). HD bài 66: Dòng 2: Tìm số đối của Dòng 3: Tìm số đối của phân số ở dòng 2 tương ứng. 5. PHỤ LỤC: sgk + sbt+ sgv
Tài liệu đính kèm: