1. MỤC TIÊU:
* Hoạt động 1:
Kiến thức:
HS biết qui tắc nhân phân số ở lớp 6 cũng giống như ở tiểu học.
HS hiểu vì sao cần rút gọn phân số “ngay khi có thể”
Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân hai phân số mà tử và mẫu là các số nguyên kết hợp rút gọn phân số.
Thái độ: Có ý thức cẩn thận, chính xác khi giải toán.
* Hoạt động 2:
Kiến thức: HS rút ra được cách nhân một số nguyên với một phân số nhanh gọn chính xác
Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân một số nguyên với một phân số kết hợp rút gọn kết quả
Thái độ: Có ý thức cẩn thận, chính xác khi giải toán, tự tin trong học tập, yêu thích bộ môn toán.
Tuần 28, Tiết 84 Ngày dạy: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: * Hoạt động 1: Kiến thức: HS biết qui tắc nhân phân số ở lớp 6 cũng giống như ở tiểu học. HS hiểu vì sao cần rút gọn phân số “ngay khi có thể” Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân hai phân số mà tử và mẫu là các số nguyên kết hợp rút gọn phân số. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, chính xác khi giải toán. * Hoạt động 2: Kiến thức: HS rút ra được cách nhân một số nguyên với một phân số nhanh gọn chính xác Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân một số nguyên với một phân số kết hợp rút gọn kết quả Thái độ: Có ý thức cẩn thận, chính xác khi giải toán, tự tin trong học tập, yêu thích bộ môn toán. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Nhân hai phân số. Nhân một số nguyên với một phân số 3. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu HS: Ôn tập quy tắc nhân phân số (tiểu học) và nhân 2 số nguyên. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút) 6a4.. 4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút) Hỏi: Phát biểu quy tắc nhân hai phân số đã học ở tiểu học? (4đ) Áp dụng: (?1 ) Tính a) b) (6đ) Đáp: Muốn nhân hai phân số , ta nhân tử với tử, nhân mẫu với mẫu a) b) 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (15 phút) Quy tắc *Mục tiêu: - KT: HS biết cách nhân hai phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với phân số có tử, mẫu là số nguyên. Cụ thể như thế nào chúng ta sẽ học trong tiết này. GV: Gọi HS phát biểu lại quy tắc và viết dạng tổng quát Gọi HS khác nhắc lại quy tắc Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 4 phút. - Bước 1: làm việc cá nhân (2 phút). - Bước 2: thống nhất kết quả (2 phút). Đại diện bàn lên trình bày. Các bàn khác nhận xét. GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Ở ?2b, GV cần nêu rõ cách đơn giản các thừa số chung của tử và mẫu và nhấn mạnh việc thực hiện rút gọn trên giúp bài toán trở nên đơn giản hơn. Gọi 3 HS lên bảng làm ?3 Chú ý cho HS đơn giản các thừa số chung của tử và mẫu. Riêng câu c yêu cầu HS nhắc lại a2 = ? Từ đó HS Þ Hoạt động 1: (17 phút) Nhận xét *Mục tiêu: - KT: HS biết cách nhân số nguyên với phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động Gọi 2 HS tính và HS: - Có nhận xét gì về mẫu của các kết quả so với mẫu của phân số ban đầu? Vậy Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta làm thế nào? HS: Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. Yêu cầu HS quan sát nêu cách làm ?4 Gọi HS lên bảng trình bày Từ câu c nhấn mạnh: bất cứ số nào nhân với 0 cũng bằng 0 Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu ?2 a) = = b) = = ?3 a) b) c) = 2. Nhận xét: Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. (a,b,c Z, c0) ?4 4.4. Tổng kết: (5 phút) 1/ Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số . BT69/SGK/36 Nhân các phân số (chú ý rút gọn nếu có thể) 2/ (BT71/SGK/37). Tìm x, biết GV nhấn mạnh lại một lần nữa quy tắc và nhận xét. 4.5. Hướng dẫn học tập: (2 phút) Đ/v bài học ở tiết này: Xem lại quy tắc nhân hai phân số và nhân một số nguyên với một phân số Thực hiện tương tự tại nhà BT69(c;g)/SGK/36; BT70 và BT72/SGK/37 Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ôn tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Xem trước bài tính chất cơ bản của phép nhân phân số, xem kỹ ví dụ áp dụng 5. PHỤ LỤC: sgk + sgv +sbt
Tài liệu đính kèm: