1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Học sinh biết định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc chia hai phân số
- HS hiểu cách chia hai phân số
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng quy tắc nhân hai phân số
- HS thực hiện thành thạo: bài tập
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác.
- Thói quen: chuẩn bị bài
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Định nghĩa hai số nghịch đảo
Quy tắc chia hai phân số.
Tuần 29, Tiết 87 Ngày dạy: PHÉP CHIA PHÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc chia hai phân số HS hiểu cách chia hai phân số Kĩ năng: HS thực hiện được: Vận dụng quy tắc nhân hai phân số HS thực hiện thành thạo: bài tập Thái độ: - Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác. - Thói quen: chuẩn bị bài 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Định nghĩa hai số nghịch đảo Quy tắc chia hai phân số. 3. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ghi ?2. HS: Ôn phép chia phân số (tiểu học) và xem trước bài ở nhà (làm ?1, ?2) 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6A4: 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) 4. - Nêu quy tắc nhân hai phân số, các tính chất của phép nhân phân số. (4đ) Tính: (4đ) Đáp: - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu - Các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng = = = 1 Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - Số nghịch đảo, phép chia phân số. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (15 phút) Số nghịch đảo: *Mục tiêu: - KT: HS biết số nghịch đảo - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động GV dùng bài tập phần KTBC để dẫn dắt. GV: Tích của và là bao nhiêu? (là 1) GV: Khi đó ta nói là nghịch đảo của , là nghịch đảo của . Hai số và là 2 số nghịch đảo lẫn nhau. Tương tự, cho HS đứng tại chỗ làm ?1b và trả lời ?2 ?1b/ = 1 ?2 số nghịch đảo số nghịch đảo nghịch đảo nhau GV: Vậy hai số gọi là nghịch đảo nhau khi nào? Gọi HS nhắc lại nhiều lần Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ?3 Lấy ?3 làm ví dụ Chú ý cho học sinh hai số nghịch đảo nhau có cùng dấu. Hoạt động 2: (17 phút) Phép chia phân số: *Mục tiêu: - KT: HS biết phép chia hai phân số - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động Yêu cầu HS làm ?4 theo bàn trong 2 phút Gọi đại diện bàn trả lời GV: Nêu mối quan hệ giữa và ? HS: là hai số nghịch đảo nhau GV: Bằng cách trên, ta đã thay phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo. Vậy muốn chia hai phân số ta làm thế nào? Gọi HS phát biểu qui tắc GV viết vế trái của công thức tổng quát, yêu cầu HS viết vế phải. Gọi 4 HS lên bảng làm ?5 (GV cho thêm câu d) Chú ý cho học sinh nên đơn giản các thừa số giống nhau của tử và mẫu trước khi nhân Gọi HS nhận xét, GV hoàn chỉnh bài Từ câu d trên yêu cầu HS đưa ra công thức chia phân số cho số nguyên Gọi 3 HS lên bảng làm ?6 Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, hoàn chỉnh bài. Số nghịch đảo: a. Định nghĩa: Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 b. Ví dụ: Số nghịch đảo của la Số nghịch đảo của -5 là Số nghịch đảo của la Số nghịch đảo của la Phép chia phân số: a. Quy tắc: Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với nghịch đảo của số chia. b. Ví dụ: a) b) c) d) c. Nhận xét: a) b) c) 4.4. Tổng kết: (5p) 1. Thế nào là hai số nghịch đảo nhau? - Khi tích của chúng bằng 1. 2. Nêu quy tắc chia hai phân số. - Muốn chia hai phân số, ta lấy số bị chia nhân với nghịch đảo của số chia. Bài 84 (SGK/43) a) b) c) d) g) h) Bài 85 (SGK/43) 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo và qui tắc chia phân số. BTVN: 86, 88, 89 (SGK/43) HD bài 88: Công thức tính chu vi? Cần các đô dài nào? tìm chiều rộng dựa vào đâu? Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị luyện tập: bài 87, 90 – 93 (SGK/43,44) 5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: