Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 HS biết các thành phần của phép trừ số tự nhiên, biết khái niệm phép chia hết.

 HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, hiểu với a, b là hai số tự nhiên mà b khác 0 luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a= b.q + r (0 r < b)

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia vào các bài tập

- HS thực hiện thành thạo bài tập

1.3. Thái độ:

- Thói quen: trình bày logic

- Tính cách: Cẩn thận giải toán.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b

3. CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Bảng phụ

3.2.HS: Xem bài mới: Phép trừ và phép chia. Trả lời câu hỏi: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3, tiết 9
Ngày dạy:
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
HS biết các thành phần của phép trừ số tự nhiên, biết khái niệm phép chia hết.
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, hiểu với a, b là hai số tự nhiên mà b khác 0 luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a= b.q + r (0 r < b)
1.2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia vào các bài tập
- HS thực hiện thành thạo bài tập
1.3. Thái độ: 
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: Cẩn thận giải toán.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
3. CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ 
3.2.HS: Xem bài mới: Phép trừ và phép chia. Trả lời câu hỏi: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a2	6a4
4.2/ Kiểm tra miệng: (5p)
Bài cũ:
Câu 1: Phát biểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (4đ)
 Câu 2: Tính: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 (4đ)
Bài mới: 
Câu 3: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (2đ)
Đáp án:
Câu 1: SGK/16
 Câu 2: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= (2.12).31 + (4.6).42 +(8.3).27
= 24.31+ 24.42 + 24.27
= 24.(31 + 42 + 27)
= 24.100 = 2400.
 Câu 3: Cho 2 số tự nhiên a và b (b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x.
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (12 phút) phép trừ hai số tự nhiên
*Mục tiêu:
- KT: HS biết phép trừ hai số tự nhiên
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
+ GV đưa câu hỏi:
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a./ 2 + x = 5 hay không?
b./ 6 + x = 5 hay không?
HS: Ở câu a tìm được x = 3
 Ở câu b, không tìm được giá trị của x.
+ GV: Ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = x
+ GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
+ GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
0
1
2
3
4
5
Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu).
HS: HS dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 SGK theo hướng dẫn của GV. 
Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị( phấn màu).Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2.
+ GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số (hình 16 SGK).
?11
 HS trả lời miệng: a-a = 0 a- 0 = a
Điều kiện để có hiệu a - b là a b
GV nhấn mạnh :
Số bị trừ = số trừ ’ hiệu bằng 0
Số bị trừ số trừ
 Hoạt động 2: (20 phút) phép chia hết và phép chia có dư
*Mục tiêu:
- KT: HS biết phép chia hết và phép chia có dư hai số tự nhiên
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
+ Xét xem số tự nhiên x nào mà:
a) 3.x = 12 hay không?
b) 5. x = 12 hay không?
 HS : a) x= 4 vì 3.4=12.
 b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
GV: Khái quát và ghi bảng; Cho 2 số tự nhiên a và b (b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x.
GV : yêu cầu HS đọc ?21
HS trả lời miệng :
14 3
 2
4
+ GV giới thiệu hai phép chia:
4
12 3
 0
+ GV: Hai phép chia trên có gì khác nhau?
 HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
+ GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (nêu các thành phần của phép chia).
HS: Đọc tổng quát tr.22 SGK và ghi vở.
GV hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
+ Số chia cần có điều kiện gì?
HS: Số bị chia = Số chia . Thương + Số dư 
(số chia 0) Số dư < Số chia. 
Giáo viên yêu cầu HS làm ?3
Không xảy ra vì số dư > số chia.GV: 
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có).
Phép trừ hai số tự nhiên:
Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
?11
 HS trả lời miệng: a-a = 0 a- 0 = a
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Cho 2 số tự nhiên a và b (b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x.
?21
0: a = 0 (a 0)
a: a = 1 (a 0)
a : 1= a .
Tổng quát (SGK/22)
 a= b.q + r (0 r < b)
Nếu r= 0 thì phép chia hết.
 a= b.q
Nếu r 0 thì phép chia có dư.
a= b.q + r
?3
Thương 35; số dư 5
Thương 41; Số dư 0
 Không xảy ra vì số chia bằng 0
4.4/ Tổng kết: (5p) 
Nêu cách tìm số bị chia.
Nêu cách tìm số bị trừ.
Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N.
* Đáp án:
Số bị chia = thương x Số chia + Số dư
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số bị trừ Số trừ
Có số tự nhiên q sao cho cho a = b.q (b0).
Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư (Số chia 0, Số dư < số chia)
4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Học bài theo bảng tóm tắt/SGK/22
Làm các bài tập 41, 42, 44, 45/SGK/23-24
Đ/v bài học ở tiết tới:
Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
5. PHỤ LỤC: SGK + SBT + SGV

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET9.doc