Giáo án môn Tin học khối 12 - Học kì I

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Về kĩ năng:

- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

II. Tiến trình tiết dạy

1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số:

2. Nội dung:

a) Bài toán quản lý:

 + Giới thiệu bài toán

 + Các công việc thường gặp trong bài toán quản lý

 b) Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức

 + Tạo lập hồ sơ

 + Cập nhật hồ sơ

 

doc 48 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1246Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 12 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sách, loại sách, tác giả, ngày xuất bản, nhà xuất bản,
- Sổ theo dõi tình hình sách cho mượn: số lượng, tên sách, loại sách, tác giả, ngày mượn, ngày trả
Bài 2 :
 * Quản lí sách gồm các hoạt động như nhập/ xuất sách vào/ ra kho (theo hóa đơn mua hoặc theo biên lai giải quyết sự cố vi phạm nội quy), thanh lí sách (do sách lạc hậu nội dung hoặc theo biên lai giải quyết sự cố mất sách), đền bù sách hoặc tiền (do mất sách)
* Quản lí mượn/trả sách gồm các hoạt động như :
- Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao sách cho học sinh mượn .
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và thẻ mượn, ghi sổ mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn và hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho. 
Tổ chức thông tin về sách và tác giả: giới thiệu sách theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới
III. Củng cố - Luyện tập
	Về nhà yêu cầu các nhóm tiếp tục phát triển công việc: từ việc liệt kê các thông tin về một đối tượng đến chuyển thành thiết kế một bảng dữ liệu về đối tượng này.
IV. Rút kinh nghiệm
Chơn Thành, ngày  tháng  năm 20
Kí duyệt của tổ trưởng
Trần Xuân Trình
Tuần 
Ngày dạy . / ./ .
Tiết PPCT: 
Chương 1:
KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (T2)
TÌM HIỂU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản;
- Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản.
II. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Các em đã được tìm hiểu nội quy của thư viện ở trường phổ thông và một vài hoạt động quản lý của thư viện. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết: một thư viện cần quản lý những đối tượng nào? Mỗi đối tượng cần quản lý những thông tin gì? 
Học sinh: suy nghĩ làm bài tập 3.
HS: Liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách và mượn/trả sách:
 + Người đọc: họ tên, ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, số thẻ mượn, ngày cấp thẻ, ghi chú.
 + Sách: mã sách, tên sách, loại sách, nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tiền, mã tác giả, tóm tắt nội dung sách.
 + Tác giả, mã tác giả, họ tên tác giả, ngày sinh, ngày mất (nếu có).
GV: Dựa trên những thông tin thư viện cần quản lý, theo em CSDL THƯ VIỆN của thư viện trường em cần phải có những bảng nào? Mỗi bảng cần những cột nào?
HS: Chia từng đối tượng cho các nhóm tìm hiểu các thuộc tính của đối tượng.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp.
Bài 3: Một thư viện cần quản lý các đối tượng và thông tin về các đối tượng đó như sau :
* NGƯỜI MƯỢN :
	- Số thẻ
	- Họ và tên
	- Ngày sinh
	- Giới tính
	- Lớp
	- Địa chỉ
	- Ngày cấp thẻ
	- Ghi chú 
* SÁCH: 
	- Mã sách
	- Tên sách
	- Loại sách
	- Nhà xuất bản
	- Năm xuất bản
	- Giá tiền
	- Mã tác giả
	-Tóm tắt nội dung
* TÁC GIẢ :
	- Mã tác giả
	- Họ và tên tác giả
	- Ngày sinh
	- Ngày mất (nếu có)
	- Tóm tắt tiểu sử
Bài 4 :
Bảng TACGIA (thông tin về tác giả)
MaTG
(Mã tác giả)
HoTen
( Họ và tên)
NgSinh
(Ngày sinh)
NgMat
(Ngày mất)
TieuSu
(Tóm tắt tiểu sử)
Bảng SACH (thông tin về sách)
MaSach
(Mã sách)
TenSach
(Tên sách)
LoaiSach
(Loại sách)
NXB
(Nhà xuất bản)
NamXB
(Năm xuất bản)
GiaTien
(Giá tiền)
MaTG
(Mã Tác giả)
NoiDung
(Tóm tắt nội dung)
Bảng HOCSINH (thông tin về học sinh)
Mathe
Hoten
Ngaysinh
Gioitinh
Lop
Ngaycap
diachi
Bảng Phieumuon:
Mathe
Sophieu
Ngaymuon
Ngaycantra
Masach
Sl_sachmuon
So_bbtl
Masach
Sl_thanhli
 Bảng HoaDon:	Bảng Thanhli
Sohoadon
Masach
Sl_thanhli
Bảng Denbu:
So_bbdb
Masach
Sl_denbu
Tien_denbu
III. Củng cố - Luyện tập
	Về nhà yêu cầu các nhóm tiếp tục phát triển công việc: từ việc liệt kê các thông tin về một đối tượng đến chuyển thành thiết kế một bảng dữ liệu về đối tượng này.
IV. Rút kinh nghiệm
Chơn Thành, ngày  tháng  năm 20
Kí duyệt của tổ trưởng
Trần Xuân Trình
Tuần 
Ngày dạy . / ./ .
Tiết PPCT: 
Chương 1:
KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu
- Hệ thống lại kiến thức trong chương 1 cho các em.
- Cho các em cách nhìn chung về CSDL và hệ QTCSDL
II. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
2. Nội dung bài mới:
Về nội dung:
Khái niệm về CSDL và hệ QTCSDl.
Sự cần thiết của CSDL và tính chất cần phải có để một tập hợp dữ liệu tạo thành CSDL.
Các chức năng cần có của một hệ QTCSDL, vai trò, vị trí của con người trong hoạt động của hệ CSDL.
Về kiến thức, kĩ năng:
Biết khái niệm CSDL
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
Biết khái niệm hệ QTCSDL
Biết chức năng của hệ QTCSDL.
Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
3. Dặn dò:
	Về nhà ôn lại chương 1 tiết tới kiểm tra 45 phút.
Chơn Thành, ngày  tháng  năm 20
Kí duyệt của tổ trưởng
Trần Xuân Trình
Tuần 
Ngày dạy . / ./ .
Tiết PPCT: 
Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. Mục tiêu
- Biết được các khả năng của M.Access
- Biết 4 loại đối tượng chính: Tables, Forms, Queries, Reports.
- Vận dụng, thực hiện được các thao tác cơ bản trong M. Access
- Biết được tác dụng của 2 chế độ làm việc trong các đối tượng.
- Hiểu khái niệm thuật sĩ
II. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
2. Nội dung bài mới	
Hoạt động 1: Làm quen với phần mềm Microsoft Access
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Hãy cho biết trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên?
HS:
Microsoft Office Word
Microsoft Office Excel
Microsoft Office Powerpoint
Microsoft Office Access
GV: Phần mềm Microsoft Access là gì?
HS: Là hệ QT CSDL.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Truy cập, truy xuất.
GV: Access cung cấp các công cụ nào?
HS:
Tạo lập dữ liệu.
 Lưu trữ dữ liệu.
 Cập nhật dữ liệu.
 Khai thác dữ liệu.
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khả năng của Access
GV: Access có những khả năng nào?
HS: TL
GV: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp.
GV: Để quản lí học sinh trong một lớp Gv cần làm gì?
HS: Cần tạo bảng gồm các thông tin như bảng sau:
2. Khả năng của Access
a) Access có những khả năng nào?
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ. 
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL. 
Giải quyết các bài toán quản lí.
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Địa chỉ
Tổ
Toán
...
Hoạt động 3. Tìm hiểu các loại đối tượng chính của Access
GV: Access có những đối tượng nào?
HS: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo, ...
GV: Bảng (Table) là gì?
HS: Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.
GV: Mẫu hỏi (Query) là gì?
HS: Đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi.
 Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.
GV: Biểu mẫu (Form) là gì?
HS: Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
GV: Báo cáo (Report) là gì?
HS: Được thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
GV: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng ?
HS:
 - Chế độ thiết kế (Design View).
 - Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View).
3. Các loại đối tượng chính của Access
a) Các loại đối tượng.
- Access có nhiều đối tượng, mỗi đối tượng có một chức năng riêng liên quan đến việc lưu trữ, cập nhật và kết xuất dữ liệu.
+ Bảng (Table):
Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.
 Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó. 
+ Mẫu hỏi (Query):
Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng. 
+ Biểu mẫu (Form):
Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng. 
+ Báo cáo (Report) :
Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra. 
VD: SGK trang 27
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số thao tác cơ bản
GV: Nêu cách khởi động Word hoặc Exel?
HS: 
Cách 1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Word.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access trên Desktop.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện tạo CSDL mới.
GV: Gọi một học sinh lên bảng thực hiện lại thao tác trên.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện mở CSDL đã có.
GV: Gọi một học sinh lên bảng thực hiện lại thao tác trên.
GV: Kết thúc phiên làm việc với Access ta làm như thế nào?
HS: Ghi lại và thoát.
4. Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Access
Có 2 cách để khởi động Access
Cách 1: Start/ chọn Programs/ Microsoft Office/ chọn Microsoft Access
Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình.
b) Tạo CSDL mới
Thực hiện các bước sau:
B1: Chọn lệnh File -> New
B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database
B3: Chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp -> chọn Create
c) Mở CSDL đã có
Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
C1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có)
C2: Chọn lệnh File/ Open, tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.
d) Kết thúc phiên làm việc với Access:
Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Chọn File/ Exit
Cách 2: Nháy nút ở góc trên bên phải màn hình.
Hoạt động 5. Làm việc với các đối tượng
GV: Hướng dẫn học sinh các cách làm viêc với các đối tượng của Access.
GV: Thực hiện trên máy tính hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác.
HS: Theo dõi và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn học sinh các cách tạo đối tượng mới của Access.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Thuật sĩ (Wizard) là chương trình như thế nào?
HS: Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng.
5. Làm việc với các đối tượng 
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
+ Chế độ thiết kế (Design View)
 Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu báo cáo.
+ Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
 Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Chú ý: có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu
b) Tạo đối tượng mới
 Có thể thực hiện nhiều cách sau:
- Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard - Thuật sĩ);
- Người dùng tự thiết kế;
- Kết hợp cả hai cách trên.
c) Mở đối tượng
 Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, double click lên một đối tượng
III. Củng cố - luyện tập
Dùng máy chiếu thực hiện lại một số nội dung chính như khởi động, kết thúc.
- Sau khi học sinh bài HS có thể trả lời được các câu hỏi:
- Access là gì? Các chức năng chính của Access? 
Thực hiện được các thao tác với các đối tượng của Access, cách khởi động và thoát khỏi Access?
IV. Rút kinh nghiệm
Chơn Thành, ngày  tháng  năm 20
Kí duyệt của tổ trưởng
Trần Xuân Trình
Tuần 
Ngày dạy . / ./ .
Tiết PPCT: 
Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục tiêu
- Biết được khi xây dựng cấu trúc bảng phải ở chế độ thiết kế.
- Hiểu và vận dụng được các kiểu dữ liệu khi khai báo các trường của bảng.
- Vận dụng được các thao tác tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng
- Biết chỉ định khoá chính của bảng
- Làm được các bài tập
II. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- M.Access là gì? Kể tên các chức năng chính của M.Access.
- Kể tên các đối tượng chính trong M.Access. Mỗi đối tượng có những chế độ làm việc nào?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu các khái niệm chính.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Theo em bảng (table) là gì?
HS: Trả lời
Là thành phần cơ sở dùng để lưu trữ dữ liệu.
 Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
GV: Năm lớp 11 chúng ta đã học kiểu dl bản ghi. Theo em, mỗi cột (thuộc tính), mỗi hàng của bảng còn được gọi là gì?
HS: Mỗi cột (thuộc tính) được gọi là Trường, mỗi hàng của bảng còn được gọi là Bản ghi.
GV: Thế nào là trường, bản ghi cho ví dụ?
HS: Đọc SGK trang 34 nghiên cứu và trả lời câu hỏi.
GV: Như ta biết mỗi trường trong bảng đều lưu trữ một kiểu dữ liệu. Theo em kiểu dữ liệu trong bảng là như thế nào?
HS: Đọc SGK nghiên cứu và trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh xem một số kiểu dữ liệu thường dùng trong SGK trang 34.
GV: Từ bảng trên em hãy lấy ví dụ minh họa?
HS: Ví dụ, MaSo có kiểu dữ liệu là Number (kiểu số), HoDem có kiểu Text (kiểu văn bản), NgSinh (ngày sinh) có kiểu Date/Time (ngày/giờ), DoanVien có kiểu Yes/No (đúng/sai).
1. Các khái niệm chính
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính chủ thể cần quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH có các trường: Ten, NgSinh, DiaChi, GT,
Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
VD: trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là: 
{5, Phạm Kim, Anh, Nữ, 5/12/1991, không là đoàn viên, 12 Lê Lợi, 2}.
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu. 
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access. 
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Kích thước lưu trữ
Text
Dữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự
0-255 kí tự
Number
Dữ liệu kiểu số
1, 2, 4 hoặc 8 byte
Date/Time
Dữ liệu kiểu ngày / giờ
8 byte
Currency
Dữ liệu kiểu tiền tệ
8 byte
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1
4 hoặc 16 byte
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
1 bit
Memo
Dữ liệu kiểu văn bản
0-65536 kí tự
Hoạt động 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
GV: Đặt vấn đề: Muốn có bảng dữ liệu, trước hết cần khai báo cấu trúc của bảng, sau đó nhập dữ liệu vào bảng. Dưới đây xét việc tạo cấu trúc bảng.
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện như thế nào? 
HS: Thao khảo SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Giải thích: Sau khi thực hiện một trong hai cách trên, trên cửa sổ làm việc của Access xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design (h. 21) và cửa sổ cấu trúc bảng (h. 22).
GV: Khi cửa số thiết kế xuất hiện để tạo một trường ta tiến hành như thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu học sinh xem các tính chất của trường trong sgk
GV: Để thay đổi tính chất của trường ta thực hiện như thế nào?
HS: Đọc SGK trả lời.
Chỉ định khoá chính
GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính?
HS: Nghe giảng và ghi bài.
GV: Theo em thế nào là khoá chính?
HS: Khoá chính là trường có giá trị xác định duy nhất mỗi hàng của bảng
GV: Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện như thế nào?
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
GV: Sau khi chỉ định khoá chính 
Access hiển thị hình chiếc chìa khoá () ở bên trái trường được chỉ định là khoá chính..
- Sau khi thiết kế một bảng ta cần đặt tên và lưu cấu trúc của bảng lại.
+ Giáo viên thực hiện lưu cấu trúc trên máy
GV: Để đặt tên và lưu cấu trúc của bảng ta thực hiện ntn?
HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.
GV: Đặt vấn đề: Ta có thể thay đổi cấu trúc bảng nếu thấy cấu trúc đó chưa thật phù hợp, chẳng hạn thêm/xoá trường, thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường.
HS: Nghe giảng.
GV:Để thay đổi cấu trúc bảng ta làm như thế nào?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. 
GV: thực hiện trên máy các thao tác Thay đổi thứ tự các trường, thêm trường, xoá trường, thay đổi khoá chính và yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác đó.
Thay đổi thứ tự các trường
HS: Quan sát các thao tác và thực hiện trên máy của mình.
Thêm trường
GV: Chú ý 
Trường có mũi tên ở ô bên trái tên được gọi là trường hiện tại.
Xoá trường
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi phải được lưu bằng lệnh File®Save hoặc bằng cách nháy nút .
Thay đổi khoá chính
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
GV: Đặt vấn đề: Xoá một bảng không phải là việc làm thường xuyên, song đôi khi trong quá trình làm việc ta cần xoá các bảng không bao giờ dùng đến nữa hay các bảng chứa các thông tin cũ, sai.
 GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa trường.
HS: Quan sát và thực hiện trên máy của mình
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a) Tạo cấu trúc bảng
- Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong các cách sau: 
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view.
Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi nháy đúp Design View.
Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.
Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần: Định nghĩa trường và các tính chất của trường
Phần định nghĩa trường gồm: 
+ Field name: cho ta gõ tên trường cần tạo 
+ Data type: cho ta chọn kiểu dữ liệu tương ứng của trường
+ Description: Cho ta mô tả trường
* Cách tạo một trường.
1- Gõ tên trường vào cột Field Name
2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data Type của một trường rồi chọn một kiểu trong danh sách mở ra (h. 23).
3- Mô tả nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có).
4- Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
Theo dõi sgk nghe giáo viên giải thích
Tham khảo sgk
Để thay đổi tính chất của một trường: 
Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường; 
Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties ở nửa dưới của cửa sổ cấu trúc bảng (h. 22). 
Chỉ định khoá chính
Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, không có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau. 
Khi xây dựng bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
Trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) của bảng
* Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện:
Chọn trường làm khoá chính;
Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit®Primary Key. 
* Lưu cấu trúc bảng
Chọn lệnh File®Save hoặc nháy nút lệnh ; 
Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As; 
Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter. 
b) Thay đổi cấu trúc bảng
Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế. 
Thay đổi thứ tự các trường
Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn; 
Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường; 
Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.
Thêm trường
Để thêm một trường vào bên trên (trái) trường hiện tại, thực hiện: 
Chọn Insert®Rows hoặc nháy nút ;
Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định các tính chất của trường (nếu có).
Xoá trường
Chọn trường muốn xoá; 
Chọn Edit®Delete Row hoặc nháy nút .
Thay đổi khoá chính
Chọn trường muốn chỉ định là khoá chính;
Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit®Primary Key.
c) Xoá và đổi tên bảng
Xoá bảng
Chọn tên bảng trong trang bảng; 
Nháy nút lệnh (Delete) hoặc chọn lệnh Edit®Delete. 
Chú ý: Khi nhận được lệnh xoá, Access mở hộp thoại để ta khẳng định lại có xoá hay không. 
Mặc dù Access cho phép khôi phục lại bảng bị xoá nhầm, song cần phải hết sức cẩn thận khi quyết định xoá một bảng, nếu không có thể bị mất dữ liệu.
Đổi tên bảng
Chọn bảng;
Chọn lệnh Edit®Rename; 
Khi tên bảng có viền khung là đường nét liền (ví dụ ), gõ tên mới cho bảng, rồi nhấn Enter.
III. Củng cố, hướng dẫn học sinh học ở nhà
	+ Gọi HS lên máy tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng
+ Hướng dẫn làm bài số 2
IV. Rút kinh nghiệm
Chơn Thành, ngày  tháng  năm 20
Kí duyệt của tổ trưởng
Trần Xuân Trình
Tuần 
Ngày dạy . / ./ .
Tiết PPCT: 
Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (T1)
TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
	- Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới;
- Phân biệt được các loại đối tượng, sự khác nhau giữa các cửa sổ của từng loại đối tượng;
2. Về kĩ năng:
- Có các kĩ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính;
	- Thực hiện được chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng.
3. Về thái độ:
	- HS nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của các công cụ phần mềm nói chung cũng như của hệ QTCSDL nói riêng để có quyết tâm học tập tốt, nắm vững các khái niệm và thao tác cơ sở của Access. 
II . Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số:
2. Kiểm tra bài cũ: hỏi trong quá trình thực hành
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu bài 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Làm mẫu các thao tác khởi động, tạo CSDL mới tên là Quanli_HS, tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc như SGK bằng máy chiếu.
HS: Theo dõi các thao tác và thực hiện trên máy của mình.
GV: Theo dõi, quan sát và hướng dẫn học sinh thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành thao tác khởi động Access.
HS: Theo dõi và thực hiện thao tác trên máy của mình.
GV: Hướng dẫn học sinh tọa CSDL với tên là Quanli_HS.mdb
HS: Theo dõi và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Theo dõi và quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác.
GV: Hướng dẫn học sinh tạo bảng HOC_SINH, có cấu trúc được mô tả như sau:
	HOC_SINH
STT
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
MaSo
Mã học sinh
AutoNumber
HoDem
Họ và đệm
Text
Ten
Tên
Text
GT
Giới tính
Text
DoanVien
Là đoàn viên hay không
Yes/No
NgSinh
Ngày sinh
Date/Time
DiaChi
Địa chỉ
Text
To
Tổ
Number
Toan
Điểm trung bình môn Toán
Number
Van
Điểm trung bình môn Văn
Number
GV: Hướng dẫn học sinh chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data Type của một trường rồi chọn một kiểu trong danh sách mở ra (h. 23).
HS: Chú ý quan sát và thực hiện các thao tác trên máy c

Tài liệu đính kèm:

  • doctin_hoc_12_hk1.doc