Giáo án môn Tin học khối 8 - Tiết 3, 4 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 - HS biết: Biết ngôn ngữ chương trình cĩ tập hợp cc từ khố dnh ring cho mục đích sử dụng nhất định.

- HS hiểu: tn trong ngơn ngữ lập trình l do người lập trình đặt ra, tên phải tun thủ cc qui tắc của ngơn ngữ lập trình. Tn khơng được trùng với các từ khoá.

1.2 Kỹ năng:

 - HS thực hiện được: Viết đúng tên

- HS thực hiện thnh thạo: Phân biệt được các từ khoá, tên .

1.3 Thái độ

- Thĩi quen: Nghim tc khi học tập, sử dụng phịng my

- Tính cch: Thích lập trình trn my tính

 

doc 3 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 8 - Tiết 3, 4 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Tiết: 3-4
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
ND: 01/09/2015
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 
 - HS biết: Biết ngơn ngữ chương trình cĩ tập hợp các từ khố dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- HS hiểu: tên trong ngơn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của ngơn ngữ lập trình. Tên khơng được trùng với các từ khố..
1.2 Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: Viết đúng tên 
- HS thực hiện thành thạo: Phân biệt được các từ khố, tên .
1.3 Thái độ 
- Thĩi quen: Nghiêm túc khi học tập, sử dụng phịng máy
- Tính cách: Thích lập trình trên máy tính
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Cấu trúc chung của một chương trình, phân biệt từ khĩa và tên
3.CHUẨN BỊ :
3.1- Giáo viên: Phòng máy 
3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
 - Kiểm diện học sinh: 
 	4.2. Kiểm tra miệng
Câu hỏi 1: Chương trình là gì?Vì sao phải viết chương trình?
Đáp án: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính cĩ thể hiểu và thực hiện được. Vì một lệnh đơn giản khơng đủ để chỉ dẫn cho máy tính
.
Câu hỏi 2: Phân biệt ngơn ngữ máy và ngơn ngữ lập trình?
Đáp án: Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngơn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngơn ngữ máy. Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
4.3.Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 20’
Mục tiêu: tim hiểu về ví dụ của chương trình
 GV giới thiệu về một chương trình đơn giản.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
- GV giải thích các câu lệnh trong chương trình.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
- GV lưu ý cho HS các lệnh được sử dụng để viết trong chương trình.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động 2: 20’
Mục tiêu: Kí hiệu của ngơn ngữ lập trình
- GV: Giống như ngơn ngữ tự nhiên, mọi ngơn ngữ lập trình đều cĩ bảng chữ cái riêng.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
?Các câu lệnh được viết từ đâu.
?Nếu câu lệnh bị viết sai qui tắc, chương trình dịch sẽ xử lý như thế nào.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- GV: Về cơ bản, ngơn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các qui tắc để viết các lệnh cĩ ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động 3 : 20’
Mục tiêu: Tìm hiểu từ khĩa và tên
- GV cho học sinh hoạt động nhĩm thảo luận phán đốn các từ khố cĩ trong chương trình trên.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
?Trong ngơn ngữ lập trình các từ khố được qui định như thế nào.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- GV lưu ý cho HS về cách phân biệt các từ khố trong chương trình.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- GV: Ngồi các từ khố, chương trình cịn sử dụng “tên” do người lập trình đặt.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
?Khi đặt tên cần chú ý tuân thủ những qui tắc nào.
- HS: trả lời theo ý hiểu.
- GV lưu ý cho HS khi đặt tên nên ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
- HS: lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động 4 : 25’
Mục tiêu: Cấu trúc chung của chương trình
- HS quan sát lại ở hình 6 SGK.
?Cấu trúc của một chương trình gồm những gì.
?Trong cấu trúc của chương trình phần nào là quan trọng nhất? Vì sao.
- GV cho HS hoạt động nhĩm thảo luận.
- HS các nhĩm trả lời.
- GV nhận xét.
- HS hoạt động nhĩm thảo luận xác định phần khai báo tên chương trình và phần thân của chương trình (Đã xét ở ví dụ trước).
- GV quan sát.
- GV gọi HS đại diện các nhĩm trả lời.
- Các nhĩm đối chiếu nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV: Trong phần này chúng ta sẽ làm quen với 1 ngơn ngữ lập trình là Pascal.
?Để lập trình bằng ngơn ngữ này phải cài đặt mơi trường lập trình như thế nào.
?HS quan sát hình 8, 9, 10 SGK.
- GV hướng dẫn cho HS các phím hỗ trợ để thực hiện dịch và chạy chương trình.
1. Ví dụ về chương trình.
- Ví dụ 1:
Program CT_Dau_tien;
 Uses CRT;
Begin
 Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
2. Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
- Các câu lệnh được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đĩ.
+ Bảng chữ cái tiếng Anh: A --> Z.
+ Các kí hiệu phép tốn: +, -, *, /.
+ Các dấu ‘ ‘, ( ),...
3. Từ khố và tên
- Từ khố của ngơn ngữ lập trình là từ dành riêng được viết bằng tiếng Anh. 
- Qui tắc đặt tên:
+ Tên khơng được trùng với các từ khố.
+ Tên khơng chứa dấu cách.
+ Tên khơng chứa các kí tự đặc biệt.
+ Tên khơng bắt đầu bằng số.
4. Cấu trúc chung của chương trình.
- Cấu trúc của một chương trình gồm 2 phần:
+ Phần khai báo:
 Khai báo tên chương trình.
 Khai báo thư viện.
+ Phần thân: Nằm trong cặp từ khố BEGIN...END.
*Lưu ý: Phần thân là phần quan trọng nhất và bắt buộc phải cĩ trong tất cả các chương trình.
5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình.
- Dịch chương trình: ALT + F9
- Chạy chương trình: CTRL + F9
4.4.Tổng kết
- GV gọi HS nhắc lại đặt tên cho chương trình.? 
- Qui tắc đặt tên:
+ Tên khơng được trùng với các từ khố.
+ Tên khơng chứa dấu cách.
+ Tên khơng chứa các kí tự đặc biệt.
+ Tên khơng bắt đầu bằng số.
- HS nhắc lại cấu trúc của một chương trình.
+ Phần khai báo:
 Khai báo tên chương trình.
 Khai báo thư viện.
+ Phần thân: Nằm trong cặp từ khố BEGIN...END
4.5. Hướng dẫn học tập.
Đối với bài học ở tiết này:
. - Học lý thuyết, Trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 4
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài mới: làm quen Turbo pascal
5. PHỤC LỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_2_Lam_quen_voi_chuong_trinh_va_ngon_ngu_lap_trinh.doc