1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết: một số kiểu dữ liệu và các phép toán với các kiểu dữ liệu số.
- HS hiểu: so sánh dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình pascal và câu lệnh xuất, nhập dữ liệu.
1.2 Kỹ năng:
- HS thực hiện được: HS viết được một biểu thức toán
- HS thực hiện thnh thạo: các phép toán với các kiểu dữ liệu số.
.1.3 Thái độ
- Thĩi quen: Nghim tc khi học tập, sử dụng phịng my
- Tính cch: Thích lập trình trn my tính
Tuần: 4 Tiết: 7-8 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU ND: 15/09/2015 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: một số kiểu dữ liệu và các phép toán với các kiểu dữ liệu số. - HS hiểu: so sánh dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình pascal và câu lệnh xuất, nhập dữ liệu. 1.2 Kỹ năng: - HS thực hiện được: HS viết được một biểu thức toán - HS thực hiện thành thạo: các phép toán với các kiểu dữ liệu số. .1.3 Thái độ - Thĩi quen: Nghiêm túc khi học tập, sử dụng phịng máy - Tính cách: Thích lập trình trên máy tính 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Viết được một số phép tốn cơ bản với dữ liệu số 3.CHUẨN BỊ : 3.1- Giáo viên: Phòng máy 3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện - Kiểm diện học sinh: 4.2. Kiểm tra miệng 4.3.Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: 20’ Mục tiêu: Nhận biết dữ liệu và kiểu dữ liệu GV : Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và kiểu dữ liệu. GV : Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK. HS : Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số. GV : Ta cĩ thể thực hiện các phép tốn với dữ liệu kiểu gì ? HS : Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số. GV : Cịn với kiểu chữ thì các phép tốn đĩ khơng cĩ nghĩa. GV : Theo em cĩ những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đĩ. HS : Nghiên cứu SGK và trả lời trên bảng phụ. GV : Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm. GV : Trong ngơn ngữ lập trình nào cũng chỉ cĩ 3 kiểu dữ liệu đĩ hay cịn nhiều nữa ? HS : Nghiên cứu SGK trả lời. GV : Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal. GV : Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string. HS : Đọc lại. HS : Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP. GV : Đưa ví dụ : 123 và ‘123’ HS : Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên. GV : Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string. Hoạt động 2: 20’ Mục tiêu: Các phép tốn với dữ liệu kiểu số. GV : Viết lên bảng phụ các phép tốn số học dùng cho dữ liệu kiểu số thực và số nguyên ? HS : Viết và giơ bảng phụ khi cĩ hiệu lệnh của GV. GV : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép tốn dùng cho kiểu số thực và số nguyên. HS : Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép tốn và ghi vở. GV : Đưa ra một số ví dụ sgk và giải thích thêm. HS : Quan sát, lắng nghe và ghi vở. GV : Đưa ra phép tốn viết dạng ngơn ngữ tốn học : và yêu cầu H viết biểu thức này bằng ngơn ngữ TP. HS : Viết và giơ bảng phụ khi cĩ hiệu lệnh của GV. GV : Yêu cầu H viết lại phép tốn bằng ngơn ngữ TP. HS : Làm trên bảng phụ GV : Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ SGK. HS : Nêu quy tắc tính các biểu thức số học. GV : Nhận xét và chốt trên màn hình. GV : Viết lại biểu thức này bằng ngơn ngữ lập trình Pascal. ? HS : Viết bảng phụ. GV : Nhận xét và đưa ra chú ý Hoạt động 3: 20’ Mục tiêu: Tìm hiểu các phép so sánh GV : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép tốn so sánh trong tốn học. GV : Các phép tốn so sánh dùng để làm gì ? HS : Nghiên cứu SGK trả lời. - để so sánh các số, các biểu thức với nhau. GV : Đưa ra ví dụ : a) 5 ´ 2 = 9 b) 15 + 7 > 20 - 3 c) 5 + x ≤ 10 HS : Viết bảng phụ kết quả so sánh của a, b, c. GV : Theo em các phép so sánh này viết trong ngơn ngữ TP cĩ giống trong tốn học khơng ? HS: Trả lời theo ý hiểu. GV : Đưa lên màn hình bảng Hoạt động 4: 20’ Mục tiêu: làm quen với một số dạng màn hình giao tiếp với máy tính GV : Đưa ví dụ về bảng thơng báo kết quả. HS : Quan sát, lắng nghe G giải thích. GV : Đưa lên màn hình hộp thoại nhập dữ liệu. GV : Em phải làm gì khi xuất hiện hộp thoại này ? HS : Trả lời theo ý hiểu. GV : Nhận xét và giải thích. GV : Nêu hai tình huống tạm ngừng tại màn hình kết quả thơng qua các lệnh và hộp thoại. GV : Giải thích từng tình huống. HS : Lắng nghe để hiểu . GV : Đưa ra ví dụ về hộpthoại. Tiết: 7 Dữ liệu và kiểu dữ liệu. Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số. Các ngơn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất: Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,... Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình mơn Tốn,... Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngơn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"... - Ngơn ngữ lập trình cụ thể cịn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngơn ngữ lập trình cĩ thể khác nhau. Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngơn ngữ lập trình Pascal: Tên kiểu Phạm vi giá trị integer Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1. real Số thực cĩ giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0. char Một kí tự trong bảng chữ cái. string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. 2. Các phép tốn với dữ liệu kiểu số. - Bảng dưới đây kí hiệu của các phép tốn số học đĩ trong ngơn ngữ Pascal: Kí hiệu Phép tốn Kiểu dữ liệu + cộng số nguyên, số thực - trừ số nguyên, số thực * nhân số nguyên, số thực / chia số nguyên, số thực div chia lấy phần nguyên số nguyên mod chia lấy phần dư số nguyên Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư: 5/2 = 2.5; -12/5 = -2.4. 5 div 2 = 2; -12 div 5 = -2 5 mod 2 = 1; -12 mod 5 = -2 - Ta cĩ thể kết hợp các phép tính số học nĩi trên trong ngơn ngữ lập trình Pascal ví dụ : Ngơn ngữ tốn Ngơn ngữ TP a ´ b - c + d a*b-c+d 15+5*(a/2) (x+5)/(a+3)-y/(b+5)*(x+2)*(x+2) Quy tắc tính các biểu thức số học: Các phép tốn trong ngoặc được thực hiện trước tiên; Trong dãy các phép tốn khơng cĩ dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước; Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết các ngơn ngữ lập trình nĩi chung) chỉ được phép sử dụng cặp dấu ngoặc trịn () để gộp các phép tốn. Khơng dùng cặp dấu ngoặc vuơng [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như trong tốn học. Tiết: 8 3. Các phép so sánh - Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong ngơn ngữ Pascal: Kí hiệu trong Pascal Phép so sánh Kí hiệu tốn học = Bằng = Khác ≠ < Nhỏ hơn < <= Nhỏ hơn hoặc bằng ≤ > Lớn hơn > >= Lớn hơn hoặc bằng ≥ 4. Giao tiếp người - máy tính a) Thông báo kết quả tính toán - Lệnh : write('Dien tich hinh tron la ',X); - Thơng báo : b) Nhập dữ liệu - Lệnh : write('Ban hay nhap nam sinh:'); read(NS); - Thơng báo : c) Chương trình tạm ngừng - Lệnh : Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...'); Delay(2000); Thơng báo : - Lệnh : writeln('So Pi = ',Pi); read; {readln;} - Thơng báo : d) Hộp thoại 4.4.Tổng kết HS : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. GV : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài. 4.5. Hướng dẫn học tập. Đối với bài học ở tiết này: . Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4 Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem thực hành 2 5. PHỤC LỤC
Tài liệu đính kèm: