Giáo án môn Toán 8 - Tiết 1 đến tiết 68

§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.

I/-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức: HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:

A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

2. Kỹ năng:

- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.

- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

3. Thái độ:

 Nghiêm túc trong giờ học; cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II/-CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.

Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.

III/-PHƯƠNG PHÁP: VÊn ®¸p, trao ®æi, gîi më,

 

doc 198 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 8 - Tiết 1 đến tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa phân thức:
Gv: Hướng dẫn HS làm VD.
* Ví dụ: 
Hs: Làm bài theo hướng dẫn của Gv.
*) Ví dụ 2:
a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 
Vậy PT xđ được khi x
b) Rút gọn:
 = 
Gv: Chốt lại:
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân 
thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho (ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
Hs: Chú ý nghe và ghi bài.
Gv: Yêu cầu Hs lên bảng làm ?2
Hs: 1 Hs lên bảng làm.
a) x2 + x = (x + 1)x 
 Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là 
* Tại x = -1
Phân thức đã cho không xác định
3. Củng cố: (6’)
 	Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 46 /a
	Hs: Làm bài theo hướng dẫn:
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’)
 	- Học thuộc các kiến thức đã học để vận dụng vào giải toán.
	- Làm các bài tập 47, 48, 50 , 51/58
Ngày soạn: 27/11/2011	 	 Ngày giảng: 30/11/2011
Tiết 34: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học
- Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a) Câu hỏi:
	- Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định
a) b) 
b) Đáp án:
a) x -2	 b) x 1 
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Để nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức. Tiết này chúng ta cùng làm một số bài tập.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài 48 (10’)
1)Bài 48:
Gv: Nêu nội dung bài tập, yêu cầu Hs thực hiện.
Cho phân thức:
Hs: 2 Hs lên bảng làm bài.
a) Phân thức xđ khi x + 2 
b) Rút gọn : = 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1
Ta có x = 2 = 1 
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh.
Gv: - Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của
phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0
Hoạt động 2: Chữa bài 50 (10’)
2. Bài50: 
Gv: Gọi 1 Hs nêu nội dung bài tập.
Hs: Đọc đề bài.
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng làm bài.
Hs: 2 Hs lên bảng thực hiện.
a) 
=
b) (x2 - 1) 
Hoạt động 3: Chữa bài 55 (14’)
3. Bài 55:
Gv: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 55
Hs: Chia nhóm thực hiện
Gv: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Cho phân thức: 
Hs: Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét.
a) PTXĐó x2- 1 0 ó x 1
b) Ta có: 
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng
3. Củng cố: (3’)
 	Gv: Yêu cầu học sinh xem lại toàn bộ các kiến thức đã ôn tập trong bài. Xem lại các bài tập đã chữa trong tiết học.
	Hs: Thực hiện yêu cầu của Gv.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
- Xem lại bài đã chữa.
- ôn lại toàn bộ bài tập và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK
 54, 55, 60 SBT
Ngày soạn: 27/11/2011	 	 Ngày giảng: 02/12/2011
Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm kiến thức 1 cách có hệ thống, các kiến thức cơ bản của chương.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức và thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
- Rèn luyện kĩ năng rút gọn biểu thức, tìm điều kiện của biến, tính giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để phân thức bằng 0.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ tóm tắt kiến thức cần nhớ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh:
	- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Trong chương II chúng ta đã học được những gì tiết này chúng ta cùng ôn tập lại.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (16’)
I. Lí thuyết:
1. Phân thức đại số:
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 1 (SGK-61).
Câu 1:
Hs: Đọc và trả lời câu hỏi.
Phân thức đại số là biểu thức có dạng với a, b là những đa thức và b khác đa thức 0.
Mỗi đa thức được coi là một phân thức đại số với mẫu bằng 1. Mỗi số thực bất kì là một phân thức đại số.
Gv: Nêu câu hỏi 2 và 3 yêu cầu Hs trả lời ?
Câu 2: Hai phân thức bằng nhau :
Hs: Trả lời.
 nếu A.D = B.C
Câu 3: Tính chất cơ bản của phân thức đại số (SGK-37)
2. Các phép toán trên phân thức đại số:
Gv: Nêu và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 6.
Câu 6:
Hs: Trả lời.
Muốn cộng 2 phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu.
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.
? Muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta làm thế nào ?
Hs: Trả lời.
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau :
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 8.
Câu 8:
Hs: Trả lời.
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của :
? Thế nào là hai phân thức đối nhau ?
Hs: Trả lời.
Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0.
Gv: Yêu cầu Hs trả lời tiếp câu hỏi 9 và 11.
Hs: Trả lời.
Câu 9: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau : 
Câu 11: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của :
, với 
Hoạt động 2: Bài tập củng cố (24’)
II. Luyện tập:
Gv: Nêu nội dung bài tập 1 (đề bài đưa lên bảng phụ) yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm.
Bài 1: Cho :
Tìm đa thức A
Tính A tại x = 1 và x = 2
Tìm giá trị của x để A = 0
Bài 1:
Hs: Chia nhóm hoạt động và cử đại diện lên bảng trình bày.
a) 
b) ĐK của biến là : và 
+ Tại x = 1, giá trị biểu thức A không xác định.
+ Tại x = 2 (thỏa mãn điều kiện)
A = 3 – 2 – 4.22 = -15
c) A = 0 (3 – 4x)(x + 1) = 0
3 – 4x = 0 hoặc x + 1 = 0
x = hoặc x = -1 (loại)
Vậy A = 0 khi x = 
Gv: Nhận xét và đánh giá.
Gv: Yêu cầu Hs đọc nội dung bài 63a (SGK-62)
Hs: 1 Hs đọc bài.
Bài 2: (Bài 63a)
? Để viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số ta làm thế nào ?
Hs: Ta phải chia tử cho mẫu.
Gv: Yêu cầu một Hs lên bảng chia tử cho mẫu.
Hs: 1 Hs lên bảng thực hiện.
 3x2 – 4x – 17 x + 2
-
 3x2 + 6x 3x – 10
 - 10x – 17
 -
 - 10x – 20
 + 3
Vậy 
ĐK của biến là : 
P = 3x – 10 + 
Gv: Với vậy khi nào ?
Hs: Trả lời.
 Ư(3){-3, -1, 1, 3}
x + 2 = 1 x = -1 (TMĐK)
x + 2 = -1 x = - 3 (TMĐK)
x + 2 = 3 x = 1 (TMĐK)
x + 2 = -3 x = -5 (TMĐK)
Vậy với x {-5; -3; -1; 1} thì giá trị của 
P Z
3. Củng cố: (3’)
	Gv: Nhận xét và chốt lại các phương pháp làm các bài tập đã chữa.
	Hs: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’)
- Ôn tập kiến thức cơ bản bảng tóm tắt kiến thức SGK
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Bài tập : 63(b) ; 64 SGK – tr.62.
Ngày soạn: 04/12/2011	 	 Ngày giảng: 07/12/2011
Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn, đa thức.
- Củng cố hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức.
- Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng: Tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất 0 đa thức luôn dương hoặc luôn âm).
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
- Bảng ghi bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Học sinh
	- Ôn tập lý thuyết cà làm các bài tập theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Tiết này chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học về đại số để chuẩn bị cho kiểm tra học ki I.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập các phép tính về đơn thức, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ( 15 phút)
I. Ôn tập các phép tính về đơn thức, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ :
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức viết công thức tổng quát?
Hs: Phát biểu và viết công thức tổng quát.
A.( B+C) = A.B + A.C
( A+B)(C+D) = A.C +A.D + BC +BD
Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập ví dụ
Hs: 1 Hs lên bảng làm, các Hs khác làm vào vở
Ví dụ :
a) xy ( xy – 5x + 10 y) 
 = x2y2 – 2x2y + 4 xy2
b) ( x + 3y)( x2 – 2xy) = x3 - 2x2 + 4 x y2 
 = x3 + x2y – 6xy2
? Yêu cầu HS viết lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Hs: 1 Hs viết lên bảng phụ
Gv: Yêu cầu Hs vận dụng làm bài tập 2.
*) Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ :
*) Bài 2 : Rút gọn biểu thức
Hs: 2 Hs lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét.
a) ( 2x +1 )2 + ( 2x – 1 )2 – 2(1+2x)(2x-1)
= 4
b) (x – 1)3 –(x +2 )(x2 – 2x +4) +3(x -1)(x+1) = 3 ( x - 4) 
Gv: Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài 3, 4 
Hs: 2 Hs lên bảng làm, các Hs khác làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn
Gv: Nhận xét và sửa sai
*) Bài 3. Tính giá trị của biểu thức sau
a) x2 + 4y2 – 4xy = ( x – 2y)2 
= ( 18 – 2.4)2 = 100
b) 34.54 – ( 152 + 1)( 152 – 1)
= ( 3.5)4 – ( 152 +1)(152 – 1) 
= 154 – 154 + 1
= 1
*) Bài 4 : làm tính chia
a) ( 2x3 + 5x2 – 2x +3): (2x2 – x +1)
= x+2
b) (2x3 – 5x2 +6x – 15): ( 2x – 5)
= x2 + 3 
? Các phép chia trên là phép chia hết vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
Hs: Đa thức A chia hết cho đa thức b nếu tìm được đa thức Q sao cho: A = B. Q 
Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử (15 phút)
II. Phân tích đa thức thành nhân tử:
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Hs: Trả lời.
? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
Hs: Trả lời.
- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là:
+ Phương pháp đặt nhân tử chung
+ Phương pháp dùng hằng đẳng thức
+ Phương pháp nhóm hạng tử
+ Phương pháp tách hạng tử
+ Phương pháp thêm bớt hạng tử 
Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 5: phân tích đa thức thành nhân tử
Hs: Hoạt động theo nhóm
1 nửa lớp làm câu a, b 
1 nửa lớp làm câu c,d
*) Bài 5 
a) x3 – 3x2 -4x +12
= x2( x - 3) – 4( x – 3)
= (x – 3) ( x2 – 4)
= (x – 3)(x – 2)(x+2)
b) 2x2 – 2y2 – 6x – 6y 
= 2[ x2 – y2 – 3x – 3y]
= 2 [ ( x2 – y 2) – 3( x – y) ]
= 2 [( x – y)(x+y) – 3(x+y) ]
= 2 [ (x – y)( x – y – 3) ]
= 2(x+y)(x – y – 3)
Gv: Kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm
c) x3 + 3x2 – 3x – 1 
= x3 -1 +3x(x – 1 )
= ( x – 1)(x2+x+1) + 3x(x – 1)
= ( x – 1) ( x2 +x +1+3x)
= ( x - )(x2 +4x +1)
d) x4 – 5x2 +4 
= x4 – x2 – 4x2 +4
= x2(x2 – 1) – 4( x2 – 1)
= ( x2 – 1)( x2 – 4)
=( x – 1)(x+1)(x – 2)( x+2)
Gv: Lưu ý Hs :
- Trong trường hợp chia hết ta có thể dùng kết quả của phép chia để phân tích đa thức thành nhân tử. Ví dụ như bài 4(a) ta có :
2x3 +5x2 – 2x +3 = ( 2x2 – x +1)(x +3)
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. 
Gv: Yêu cầu cả lớp làm bài 6 
Hs: Thực hiện làm.
Bài 6: Tìm x biết
a) 3x2 – 3x = 0
ó 3x( x2 – 1) = 0
ó 3x(x – 1)(x+1) = 0
ó x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = - 1
b) x3 + 36 = 12x
ó x2 – 12x + 36 = 0
ó (x - 6)2 = 0
=> x = 6
3. Củng cố: (12’)
 	Gv: Treo bảng phụ nội dung bài 7 yêu cầu Hs thực hiện.
	Hs: a) A = x2 – x +1 = x2 – 2x. + = 
Ta có: =>
Vậy x2 – x + 1 > 0 " x
b) Theo chứng minh trên A³ => Giá trị nhỏ nhất của A = tại x =
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
- ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK
- BTVN: 54; 55(a,c); 56; 59(a,c) SGK-9 bài 59; 62 SBT – 28
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì
Ngày soạn: 04/12/2011	 	 Ngày giảng: 08/12/2011 
Tiết 37: KIỂM TRA HỌC KÌ I. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức Hs nắm được trong cả học kì I.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình kiểm tra.
3. Thái độ:
	- Tích cực, tự giác, cẩn thận, chính xác.
II. NỘI DUNG:
1. Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Phép nhân và phép chia các đa thức.
- Vận dụng được các hằng đẳng thức để khai triển hoặc rút gọn được các biểu thức đơn giản.
- Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức; phép chia 2 đa thức 1 biến đã sắp xếp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1 (C-4)
1
10%
1 (C-5)
1
10%
2
2
20%
2. Phân thức đại số.
Xác định được phân thức đối của phân thức đã cho, phân thức nghịch đảo của phân thức khác 0.
Vận dụng quy tắc để thực hiện phép nhân, phép chia phân thức đại số đơn giản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1 (C-1)
2
20%
1 (C-3)
2
20%
2
4
40%
3. Tứ giác.
Phát biểu được định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1 (C-2)
3
30%
1
3
30%
4. Đa giác. Diện tích đa giác.
Hiểu và vận dụng được công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1 (C-6)
1
10%
1
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
5
50%
2
3
30%
2
2
20%
6
10 
100%
2. Đề kiểm tra:
Câu 1: (2đ) Cho phân thức 
Tìm phân thức đối và phân thức nghịch đảo của phân thức trên ?
Câu 2: (3đ) Phát biểu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết của hình thang cân ?
Câu 3: (2đ) Thực hiện phép nhân, phép chia các phân thức sau:
	b) 
Câu 4: (1đ) Thực hiện phép tính sau:
(x3 – x2 – 7x + 3) : (x -3)
Câu 5: (1đ) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
2xy – 10xy2
Câu 6: (1đ) Diện tích hình chữ nhật thay đổi thế nào nếu:
Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi ?
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần ?
3. Đáp án và biểu điểm: 
Câu
Bài giải
Điểm
1
(2 điểm)
Phân thức 
Có phân thức đối là phân thức 
1
Có phân thức nghich đảo là phân thức 
1
2
(3 điểm)
*) Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
*) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
+) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
1
1
1
3
(2 điểm)
0,5
0,5
 = 
0,5
0,5
4
(1 điểm)
(x3 – x2 – 7x + 3) : (x -3) = x2 + 2x -1
1
5
(1 điểm)
2xy – 10xy2 = 2xy(1 – 5y)
1
6
(1 điểm)
a) Tăng 2 lần.
0,5
b) Tăng 9 lần.
0,5
Ngày soạn: 04/12/2011	 	 Ngày giảng: 09/12/2011 
Tiết 38: KIỂM TRA CHƯƠNG II. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương II.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
- Vận dụng kiến thức đã học để tính toán và trình bày lời giải.
3. Thái độ:
	- Tích cực, tự giác, cẩn thận, chính xác.
II. NỘI DUNG:
1. Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng 
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Phân thức đại số. Tính chất cơ bản phân thức.
Nhận biết được một phân thức.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2. Rút gọn - Qui đông mẫu thức.
Biết vận dụng qui tắc thực hiện các phép rút gọn và qui đồng.
Vận dụng qui tắc để phối hợp thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2
1
10%
1
3
30%
3
4
40%
3. Phép công, trừ, nhân, chia phân thức.
Nhận biết được phân thức đối của một phân thức.
Thực hiện được các phép tính đơn giản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
0,5
5%
2
2
20%
3
2,5
25%
4. Biểu thức đại số.
Tìm điều kiện của x để giá trị phân thức được xác định.
Tìm giá trị của x khi biết giá trị của phân thức.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
1
10%
1
2
20%
2
3
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm 
Tỉ lệ %
2
1
10%
4
3
30%
3
6
60%
9
10
100%
2. Đề kiểm tra:
*) Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)
Khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: 
Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Kết quả rút gọn phân thức là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Mẫu thức chung của các phân thức là:
A. 	B. 	C. 	D. 35
Câu 4: Phân thức nào sau đây không phải là phân thức đối của phân thức : 
A. 	B. 	C. 	D. 
*) Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: ( 2,0 đ) Thực hiện các phép tính sau
a) 	b) 	
Câu 2: ( 3,0đ) Thực hiện các phép tính sau:
Câu3: (3,0 đ) Cho phân thức.
Tìm điều kiện của x để giá trị phân thức được xác định.
b. Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1. 
3. Đáp án và biểu điểm: 
*) Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
B
C
A
*) Tự luận:
Câu
Gợi ý đáp án 
Điểm
1
 a. 
0,5
0,5
 b. 
0,5
0,5
2
1
1
1
3
ĐKXĐ: ;
0,75
0,25
0,25
0,25
0,5
Ngày soạn: 09/12/2011	 	 Ngày giảng: 12/12/2011 
Tiết 40: TRẢ BÀI KIỂM HỌC KÌ I.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs nhận thức được những phần kiến thức đã lĩnh hội qua bài giảng ở trên lớp.
- Nắm được phần kiến thức mình bị hổng để có kế hoạch bù đắp.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng đánh giá và nhận xét lại bài kiểm tra của mình cũng như bài kiểm tra của các bạn.
3. Thái độ:
	- Hs nhận rõ ưu điểm, nhược điểm bài làm của mình để rút kinh nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv: Đọc và treo bảng phụ đề kiểm tra (phần đại số)
Hs: Chú ý đọc và quan sát.
Gv: Treo đáp án và biểu điểm để Hs quan sát và so sánh với bài của mình.
Đáp án và biểu điểm:
Câu
Bài giải
Điểm
1
(2 điểm)
Phân thức 
Có phân thức đối là phân thức 
1
Có phân thức nghich đảo là phân thức 
1
2
(3 điểm)
*) Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
*) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
+) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
1
1
1
3
(2 điểm)
0,5
0,5
 = 
0,5
0,5
4
(1 điểm)
(x3 – x2 – 7x + 3) : (x -3) = x2 + 2x -1
1
5
(1 điểm)
2xy – 10xy2 = 2xy(1 – 5y)
1
6
(1 điểm)
a) Tăng 2 lần.
0,5
b) Tăng 9 lần.
0,5
3. Giáo viên nhận xét ưu, nhược điểm:
*) Ưu điểm: + Một số em đã biết cách làm bài.
	+ Đã nắm vững được 1 số kiến thức trọng tâm.
*) Nhược điểm:
	+ Một số em chưa nắm được cách làm bài.
	+ Kiến thức của một số em còn nắm chưa chắc.
	+ Cách trình bày bài làm còn bẩn, chưa khoa học.
*) Kết quả cụ thể:
	+ Giỏi: 1/35
	+ Khá: 1/35
	+ Trung bình: 15/35
	+ Yếu: 18/35
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức mà mình chưa nắm chắc.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 06/01/2012	 	 Ngày giảng: 09/01/2012
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ 
DẠNG ax + b = 0.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0.
- Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học.
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (6’)
a) Câu hỏi:
	- Giải các phương trình sau:
a) x - 5 = 3 – x	b) 7 - 3x = 9 – x
b) Đáp án:
	a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; 	S = {4}
b) 7 - 3x = 9 - x 2x = -2 x = -1; 	S = {-1}
*) Đặt vấn đề: (1’)
	- Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải phương trình (13’)
1) Cách giải phương trình:
Gv: Nêu ví dụ
*) Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Gv: Hướng dẫn HS giải phương trình theo từng bước.
Hs: Làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5 
 Vậy S = {5}
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu tiếp ví dụ 2
*) Ví dụ 2: Giải phương trình
? Để giải pt này, trước hết ta cần làm như thế nào ?
Hs: Ta cần quy đồng mẫu 2 vế.
Gv: Gọi HS đứng tại chỗ quy đồng mẫu 2 vế.
+ x = 1 + 
Hs: Thực hiện.
? Làm thế nào để ta khử được mẫu ?
Hs: Nhân cả 2 vế với 6 .
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
? Đến đây, ta có cách giải như thế nào ?
Hs: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:
10x + 6x + 9x = 15 + 4
25x = 25
x = 1
? Qua các ví dụ trên, em hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình ?
Hs: Trả lời.
?1. Các bước chủ yếu để giải phương trình:
B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3: Giải phương trình nhận được.
Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
2) Áp dụng:
Gv: Cho HS làm ví dụ 3 trong ít phút sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
Hs: 1 Hs lên bảng trình bày.
*) Ví dụ 3: Giải phương trình:
Giải:
2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x2 + 1) = 33
6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
10x = 33 + 7
10x =40
x = 4
Phương trình có tập nghiệm: S = { 4}
Gv: Yêu cầu HS thực hiện ?2.
?2:
Hs: 1 Hs lên bảng trình bày.
x - 
12x - 10x - 4 = 21 - 9x 
12x - 10x + 9x = 21 + 4
11x = 25x = 
Gv: Nêu chú ý (sgk-12) yêu cầu Hs đọc lại.
Hs: Đọc bài.
*) Chú ý: 
1) (SGK -Tr12)
? Khi giải phương trình, có phải trong mọi trường hợp ta đều dùng việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu để đưa về dạng ax + b = 0 hay không ?
Hs: Không nhất thiết như vậy.
Gv: Hướng dẫn Hs làm ví dụ 4.
*) Ví dụ 4: Phương trình :
Hs: Làm bài theo hướng dẫn.
 có thể giải như sau:
(x - 1)
( x- 1) x - 1 = 3 x = 4 
? Khi giải phương trình, nếu gặp trường hợp hệ số của ẩn bằng 0 thì ta sẽ xử lí như thế nào ?
Hs: Trả lời.
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, pt có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Gv: Hướng dẫn HS giải ví dụ 5 và ví dụ 6 để HS hiểu.
Hs: Tìm hiểu ví dụ 5 và 6.
*) Ví dụ 5: 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong III 4 Phuong trinh tich_12245399.doc