Giáo án môn Toán 9 - Tiết 33 đến tiết 70

TIẾT 33: ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2)

A/Mục tiêu

ỹ Học xong tiết này HS cần phải đạt được :

ỉ Kiến thức

- Học sinh cần ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh.

ỉ Kĩ năng:

- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải.

ỉ Thái độ: - Học sinh tích cực, chủ động giải bài tập

B/Chuẩn bị: Thước, compa

C/Tiến trình bài dạy

I. Tổ chức

II. Hoạt động khởi động:

? Chứng minh định lý: Trong các dây của một đường tròn dây lớn nhất là đường kính.

* Đáp án: +) Trường hợp dây AB là đường kính ta có AB = 2R

 +) Trường hợp dây AB không là đường kính.

Xét OAB có AB < OA + OB = 2R (Bất đẳng thức tam giác)

Vậy ta luôn có: AB 2R

* Vào bài: Bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập chương II và vận dụng làm một số bài tập.

 

doc 81 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 772Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 9 - Tiết 33 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
góc 260 34’ 
dựng trên đoạn AB ( PP’^AB tại A)
IV. Củng cố (2 phút)
- Nhắc lại các bước giải bài toán dựng hình và bài toán quỹ tích ?
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc các định lý , nắm chắc cách dựng cung chứa góc a và bài toán quỹ tích, nắm chắc cách giải bài toán dựng hình 
Ngày 2 tháng 3 năm 2016 
Tiết 48 
tứ giác nội tiếp
A/Mục tiêu bài dạy
+Kiến thức : 
- Học sinh nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp . 
- Biết: có những tứ giác nội tiếp được, có tứ giác không nội tiếp được đường tròn . 
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được 
- Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong bài toán .
+Kĩ năng : Rèn khả năng nhận xét và tư duy lô gíc cho học sinh
+Thái độ : Tinh thần tự giác, tích cực học tập	
+ Phương pháp : vấn đáp, gợi mở, luyện tập
B/Chuẩn bị của thầy và trò: Thước, compa, bảng phụ
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
- HS1: Thế nào là tam giác nội tiếp một đường tròn ? Vẽ một tam giác nội tiếp đường tròn . 
	- ĐVĐ: Ta luôn vẽ được một đường tròn đi qua các đỉnh của một tam giác. Phải chăng ta cũng làm được như thế đối với một tứ giác ?
III. Bài mới (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp (7 phút)
- GV yêu cầu học sinh thực hiện (sgk) sau đó nhận xét về hai đường tròn đó . 
? Đường tròn (O) và (I) có đặc điểm gì khác nhau so với các đỉnh của tứ giác bên trong . 
- GV gọi học sinh phát biểu định nghĩa và chốt lại khái niệm trong Sgk . 
- GV treo bảng phụ vẽ hình 43 , 44 ( sgk ) sau đó lấy ví dụ minh hoạ lại định nghĩa .
Tứ giác ABCD có : 4 đỉnh A,B , C , D ẻ (O) đ Tứ giác ABCD gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (O) . 
*) Định nghĩa ( sgk ) 
Ví dụ: ( sgk ) 
2. Định lí ( 11 phút)
- GV yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động nhóm làm 
- GV vẽ hình 45 ( sgk ) lên bảng yêu cầu HS chứng minh :
.
- Hãy chứng minh còn 
- GV cho học sinh nêu cách chứng minh, có thể gợi ý nếu học sinh không chứng minh được : 
- GV gọi học sinh lên bảng chứng minh 
- Hãy tính tổng số đo của hai góc đối diện theo số đo của cung bị chắn . 
- Hãy rút ra định lý . GV cho học sinh phát biểu sau đó chốt định lý như sgk .
 (Sgk - 88) 
- Vì tứ giác ABCD nội tiếp trong (O) Ta có sđ ( 1) 
 ( góc nội tiếp chắn )
sđ ( 2) (góc nt chắn )
- Từ (1) và (2) ta có : 
( sđ + sđ )
 . 3600 
 = 1800 
+ Tương tự ta có: 
- Vậy trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo của hai góc đối diện bằng 1800
 *) Định lý (Sgk - 88)
3. Định lí đảo (14 phút)
- Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 tứ giác đó có nội tiếp được trong một đường tròn không ? 
- Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý trên ? 
- Em hãy nêu cách chứng minh định lý trên ? 
- GV cho học sinh suy nghĩ chứng minh sau đó đứng tại chỗ trình bày 
- GV chốt lại các nội dung cơ bản
*) Định lý: ( sgk ) 
GT : Tứ giác ABCD có :
KL : ABCD nội tiếp (O)
Chứng minh :
- Giả sử ABCD có 
- Vẽ đường tròn (O) đi qua D , B , C. Vì hai điểm B , D chia đường tròn thành hai cung BmD và cung BCD . Trong đó cung BmD là cung chứa góc 1800 - dựng trên đoạn BD . Mặt khác từ giả thiết suy ra 
- Vậy điểm A nằm trên cung BmC hay tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm trên đường tròn (O) .
IV. Củng cố – Luyện tập (6 phút)
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 53 ( tứ giác ABCD nội tiếp)
- Học sinh làm bài theo nhóm ra phiếu sau đó GV thu phiếu cho học sinh kiếm tra chéo kết quả : 
+ GV cho một học sinh đại diện lên bảng điền kết quả . 
+ GV nhận xét và chốt lại kết quả . 
*) Bài tập 53/SGK
 TH
Góc
1)
2)
3)
800
750
600
700
1050
α
1000
1050
1200
1100
750
1800- α
 TH
Góc
4)
5)
6)
β
1060
950
400
650
820
1800- β
740
850
1400
1150
980
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
	Học bài, làm bài 55; 56; 57 ( sgk - 89 )	
Ngày 9 tháng 3 năm 2016 
Tiết 49 
luyện tập
A/Mục tiêu bài dạy
+Kiến thức : Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp . 	
x
+Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh, vận dụng tính chất tứ giác nội tiếp để giải 
 bài tập . 
x
+Thái độ : Tích cực học tập
+ Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, nhóm	
B/Chuẩn bị của thầy và trò: Thước, compa
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp (1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)	
 ?Phát biểu định lý về tứ giác nội tiếp ? vẽ hình ? nêu cách chứng minh?
III. Bài mới (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A
B
C
D
F
E
O.
40o
20o
Bài tập 56 (SGK/89) (14 phút)
- Phân tích: 
- Xét D EAD : 
()
- Xét D FBA : 
()
- Tính góc B theo góc D ?
- Thay vào (*) để tính góc D ? Từ đó suy ra các góc còn lại.
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Khai thác các cách làm:
*) Khai thác 1: Cộng vế với vế của (1) và (2) ta tính được góc A trước
*) Khai thác 2: Đặt
Hãy tìm mối liên hệ giữa với nhau và với x ?
(áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác)
- Tìm x và suy ra kết quả bài toán
(tính được x = 600)
- So sánh: Góc A và góc DCF ?
=> Dấu hiệu nhận biết thứ tư về tứ giác nội tiếp: Tứ giác nội tiếp khi và chỉ khi có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện
*) Khai thác 3: Đặt
- Hãy tính x + y = ? và x - y = ?
- Từ đó lập được hệ phương trình
*) Khai thác 4: Bài toán tổng quát
Tính số đo các góc của tứ giác ABCD. Biết rằng 
*) Khai thác 5: Tính số đo các góc của tứ giác ABCD. Biết rằng :
Tứ giác ABCD
nội tiếp 
trong (O) 
 (*)
Xét D EAD: 
 (1)
Xét D FBA : 
 ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra:
 (3)
Thay (3) vào (*) ta có : 
A
B
C
D
F
E
O.
40o
20o
x
x
*) Khai thác 2:
A
B
C
D
F
E
O.
40o
20o
x
y
*) Khai thác 3:
2. Bài tập 57 (SGK/89) ( 7 phút)
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi, yêu cầu giải thích rõ ràng
- GV chốt lại những hình nào nội tiếp được đường tròn
- Hình bình hành (nói chung) không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800
- Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện bằng 1800
- Hình thang (nói chung), hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800
- Xét hình thang cân ABCD (BC = AD) có 
Mà (hai góc trong cùng phía) => 
Vậy tứ giác ABCD nội tiếp được
3. Bài tập 58 (SGK/90) ( 11 phút)
- GV ra bài tập, gọi học sinh đọc đề bài; GV đưa ra hình vẽ , ghi GT 
- Nêu các yếu tố bài cho ? và cần chứng minh gì ? 
- Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp ta có thể chứng minh điều gì ? 
- HS suy nghĩ nêu cách chứng minh . GV chốt lại cách làm . 
- Kết luận gì về tứ giác ABCD ? 
- Theo chứng minh trên em cho biết góc DCA và DBA có số đo bằng bao nhiêu độ từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD có tâm là điểm nào ? thoả mãn điều kiện gì ?
+) Qua đó giáo viên khắc sâu cho học sinh cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp trong 1 đường tròn dựa vào nội dung định lí đảo của tứ giác nội tiếp .
GT : Cho D ABC đều 
 D thuộc nửa mặt phẳng bờ BC 
 DB = DC ; 
KL : a) ABCD nội tiếp 
 b) Xác định tâm (O) đi qua bốn điểm A, B, C, D 
Chứng minh
a) Theo (gt) có D ABC đều 
 , mà 
Xét D ACD và D ABD có : 
DACD = DABD (c.c.c) 
 (*) 
- Vậy tứ giác ACDB nội tiếp 
b) Theo chứng minh trên có: => hai điểm B, C nhìn AD dưới một góc 900 
- Do đó 4 điểm A , B , C , D nằm trên đường tròn(O) đường kính AD
- Vậy tâm đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là trung điểm của đoạn thẳng AD.
IV. Củng cố (6 phút)
- Phát biểu định nghĩa , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp . 
*) Bài tập 60/SGK
*) Bài 60: (SGK/ 90)
Hướng dẫn:
- Nối IM, IN
- Ta có: 
(các tứ giác nội tiếp nên góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện)
- Hai góc này ở vị trí so le trong nên QR//ST
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc định nghĩa , tính chất . 
	- Xem và giải lại các bài tập đã chữa . 
	- Giải bài tập 59 ( sgk ). Giải bài tập 39 , 40 , 41 ( SBT ) 
Ngày 10 tháng 3 năm 2016 
Tiết 50 
đường tròn ngoại tiếp. đường tròn nội tiếp
A/Mục tiêu bài dạy
+Kiến thức : 
- Học sinh hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác . 
- Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. 	
+Kĩ năng : Biết vẽ tâm của đa giác đều , từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước . 
+Thái độ : Học sinh có hứng thú trong học tập	
+ Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở,nhóm
B/Chuẩn bị của thầy và trò: Thước, compa, êke
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp (1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (6 phút)	Hãy nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một tam giác, cách xác định tâm các đường tròn đó ?
III. Bài mới (22 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I
1. Định nghĩa (18 phút)
- Tương tự như khái niệm đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một tam giác, một em cho biết thế nào là đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác ?
*) Định nghĩa: (SGK/91)
+) Tính AB theo R ?
+) Vậy hãy nêu cách vẽ lục giác đều ?
+) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều ?
 (Sgk - 91 ) 
a) Vẽ (O ; R = 2cm)
b) Vì ABCDEF là lục giác đều 
 ta có D OAB đều
 OA = OB = AB = R 
 Ta vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = R = 2 cm ta có lục giác đều ABCDEF nội tiếp ( O ; 2cm)
c) Có các dây AB = BC = CD = DE = EF = R các dây đó cách đều tâm .
- Đường tròn ( O ; r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều .
d) Vẽ (O ; r)
2. Định lí ( 4 phút)
- GV cho HS đọc định lí/SGK
- GV nêu một số nhận xét/SGK
*) Định lí (SGK/91)
*) Nhận xét (SGK/91)
IV. Củng cố (15 phút)
- Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác , nội tiếp đa giác ? 
- Phát biểu định lý và nêu cách xác định tâm của đa giác đều ? 
* Bài tập 1 : Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn có bán kính 2 cm ? Tính bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông vừa vẽ ?
+ học sinh làm theo nhóm, GV kiểm tra, nhận xét
*) Bài tập 2: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O ; R), nối A với C, A với E, C với E
a) Tam giác ACE là tam giác gì ?
b) Hãy nêu cách vẽ tam giác đều nội tiếp đường tròn ?
c) Gọi cạnh tam giác ACE là a. Hãy tính a theo R ?
*) Bài tập 2: 
Hướng dẫn: 
a) Ta có
=> AC = CE = AE => Tam giác ACE là tam giác đều
b) Cách vẽ:
- Trước hết vẽ các đỉnh của lục giác đều
- Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều
- Cách khác: Vẽ các góc ở tâm bằng nhau
c) Nối AD => sđ do đó AD là đường kính => Tam giác ACD vuông tại C. Có AD = 2R, CD = R
- áp dụng định lí Py-Ta-Go trong tam giác vuông ACD, ta có:
=> AC = R => a = R
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Nắm vứng định nghĩa, định lý của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác . 
- Giải bài tập 61 đến 64 ( sgk/91 , 92 ) 
Ngày 16 tháng 3 năm 2016 
Tiết 51 
độ dài đường tròn, cung tròn
A/Mục tiêu bài dạy
+Kiến thức : - Học sinh nắm được công thức tính độ dài đường tròn; Công thức tính độ dài cung tròn n0 
 - Biết vận dụng công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn để tính bán kính (R), đường kính của đường tròn (d), số đo cung tròn (số đo góc ở tâm).	
+Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán
+Thái độ : Hiểu được ý nghĩa thực tế của các công thức và từng đại lượng có liên quan.	
+ Phương pháp : vấn đáp, gợi mở, nhóm
B/Chuẩn bị của thầy và trò: Thước, compa, bảng phụ, tấm bìa, kéo, sợi chỉ, máy tính
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều ? 
Phát biểu nội dung định lí đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều	
III. Bài mới (37 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Công thức tính độ dài đường tròn (20 phút)
+) Nêu công thức tính độ dài đường tròn (chu vi hình tròn) bán kính R đã học ở lớp 5.
HS: 
Giáo viên giới thiệu 3,14 là giá trị gần đúng của số vô tỉ (đọc là pi) 
+) Vậy khi đó độ dài đường tròn được tính như thế nào? 
HS: Hoặc 
+) Làm 
- Nhận xét về tỉ số C/d ?
Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi hình tròn) bán kính R là:
 Hoặc 
Trong đó: C : là độ dài đường tròn
 R: là bán kính đường tròn
 d: là đường kính đ. Tròn
 là số vô tỉ.
Đường tròn
(O1)
(O2)
(O3)
(O4)
(O5)
d
...
...
...
...
...
C
...
...
...
...
...
Tỉ số 
...
...
...
...
...
Nhận xét: 
+) GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài tập 65 (SGK /94) và yêu cầu học sinh làm
+) Kiểm tra kết quả ?
+) Qua bài tập này GV lưu ý cho học sinh cách tính độ dài đường tròn khi biết bán kính, đường kính và tính bài toán ngược của nó. 
+) Bài 65: (SGK/94) 
BK đường tròn R
10
5
3
ĐK đường tròn d
20
10
6
Độ dài đ. tròn C
62,8
31,4
18,84
BK đường tròn R
1,5
3,18
4
ĐK đường tròn d
3
6,37
8
Độ dài đ. tròn C
9,42
20
25,12
2. Công thức tính độ dài cung tròn ( 17 phút)
+) Nếu coi cả đường tròn là cung 3600 thì độ dài cung 10 được tính như thế nào ? 
+) Tính độ dài cung n0 
+) GV khắc sâu ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức này.
- GV nêu nội dung bài tập 67 (SGK /95) và yêu cầu học sinh tính độ dài cung tròn 900 
+) Muốn tính được bán kính của đường tròn khi biết độ dài cung tròn và số đo của góc ở tâm bằng 500 ta làm ntn ?
+) Độ dài cung 10 là: 
+) Độ dài cung tròn n0 là: 
Trong đó: l : là độ dài cung tròn n0
 R: là bán kính đường tròn
 n: là số đo độ của góc ở tâm 
Bài 67: (SGK/ 95) 
R (cm)
10 cm
40,8cm
21cm
n0
900
500
56,80
l (cm)
15,7cm
35,5cm
20,8cm
Cách tính:
 = 40,8cm
IV. Củng cố (3 phút)
	- GV cho HS ôn lại các công thức trong bài
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
	- Học bài theo SGK, kết hợp với vở ghi
	- Giải các bài tập 66; 68; 69 (SGK/94; 95)
Ngày 17 tháng 3 năm 2016 
Tiết 52 
luyện tập
A/Mục tiêu bài dạy
+Kiến thức :
- Học sinh được rèn luện kĩ năng vận dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, tính số đo của góc ở tâm và các công thức suy diễn 
- Nhận xét và rút ra cách vẽ 1 số đường cong chắp nối trơn, biết tính độ dài đường cong đó và giải một số bài toán thực tế.	
+Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình,trình bày lời giải bài toá
+Thái độ : Tích cực học tập
+ Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, nhóm
B/Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, thước, compa, máy tính CT
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp (1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- HS1: Viết công thức tính độ dài đường tròn theo bán kính và theo đường kính, sau đó tính C khi R = 12cm. 
Kết quả: C = 75,36 cm
HS2: Viết công thức tính độ dài cung tròn, giải thích các kí hiệu trong công thức, sau đó tính l khi R = 12cm và n = 900 . 
Kết quả: l = 18,84 cm
III. Bài mới (36 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Bài tập 70 (SGK/95) 
- Đọc và làm bài tập 70 (SGK)
- Vẽ hình 52, 53, 54 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS quan sát các hình và nêu cách vẽ từng hình, sau đó ba HS lên bảng vẽ lại hình
- GV cho HS nêu cách tính và lên bảng thực hiện
- HS, GV nhận xét
- Nhận xét về chu vi của ba hình ?
- HS: Chu vi của ba hình là chu vi của một hình tròn bán kính 2 cm
+) Hình 52: C1 = (cm) 
+) Hình 53: 
C2 = (cm)
+) Hình 54: 
C3 = (cm)
Vậy C1 = C2 = C3 = 4
2. Bài tập 72 (SGK/96) 
+ Đọc đề bài tập 72 (SGK/ 96) 
+) Bài cho gì ? Yêu cầu tìm gì ? 
- GV tóm tắt các dữ kiện lên bảng và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải.
- Tính số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB.
- Cách khác: Làm xuất hiện C trong công thức 
Ta có 
n = 
Biết: C = 540 mm
Tính: 
Giải:
Gọi x là số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB => x = 
Ta có: 3600 ứng với 540 mm 
 x độ ứng với 200 mm
 x = 
Vậy số đo của góc ở tâm chắn cung nhỏ AB là 1330 
3. Bài tập 71 (SGK/96) 
- Đọc bài tập 71 (SGK/96) +) - - Vẽ hình ?
- Vẽ hình vuông ABCD 
( a = 1cm)
- Vẽ các cung tròn
 ; như thế nào ? 
+) Tính d : 
GV hướng dẫn cho học sinh cách tính độ dài của từng cung tròn ; ; ; 
- Đại diện học sinh lên bảng tính độ dài các cung tròn và tính độ dài đường cong này.
 +) +) 
 +) +) 
 d = + + + 
d = + ++2=
= d = 5 ( cm ) 
IV. Củng cố : Kết hợp khi luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Giải các bài tập 53; 54 ; 59; 60 (81 ; 82 - SBT)
Ngày 23 tháng 3 năm 2016 
Tiết 53 
diện tích hình tròn, hình quạt tròn	
A/Mục tiêu bài dạy
+Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn . Biết cách xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa theo công thức tính diện tích hình tròn . 	
+Kĩ năng: Vận dụng tốt công thức vào tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn theo yêu cầu của bài .
+Thái độ : Có kỹ năng tính toán diện tích các hình tương tự trong thực tế . 	
+ Phương pháp : Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, trực quan
B/Chuẩn bị của thầy và trò: Tấm bìa hình tròn, hình quạt tròn, thước, compa
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)	
- HS1: 
Viết công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn, giải thích các kí hiệu trong công thức 
- HS2:
Tính độ dài đường tròn đường kính 10 cm và độ dài cung tròn 1200 bán kính 10 cm
III. Bài mới (29 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Công thức tính diện tích hình tròn 
- GV lấy tấm bìa hình tròn đã chuẩn bị sẵn giới thiệu về diện tích hình tròn, diện tích của hình tròn được tính theo công thức nào ?
- Giải thích các đại lượng có trong công thức ?
- Giải bài tập 78 ( sgk ) 
- Nêu công thức tính chu vi đường tròn tính R của chân đống cát ?
- áp dụng công thức tính diện tích hình tròn tính diện tích chân đống cát.
- GV cho học sinh lên bảng làm bài sau đó nhận xét và chốt lại cách làm .
+Công thức: 
Trong đó: 
S : là diện tích hình tròn . 
R : là bán kính hình tròn . 
 p ằ 3 , 14 
+) Bài tập 78: (Sgk - 98 ) 
Chu vi C của chân đống cát là 12m, áp dụng công thức: C = 2p R 
 12 = 2.3,14 . R 
 R = ( m) 
- áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có : 
S = pR2 =p.
Vậy S 11,46 (m2)
Cách tính diện tích hình quạt tròn 
- GV cắt một phần tấm bìa thành hình quạt tròn sau đó giới thiệu diện tích hình quạt tròn . 
? Biết diện tích của hình tròn liệu em có thể tính được diện tích hình quạt tròn đó không . 
- GV yêu cầu học sinh thực hiện ? sgk theo nhóm 
- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả và nhận xét bài làm của nhóm bạn . 
- GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả và chữa lại bài . 
- Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn ?
- GV chốt lại công thức như sgk sau đó giải thích ý nghĩa các kí hiệu. 
- Hãy áp dụng công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn làm bài tập 82 ( sgk - 99) . 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 
- Chữa lại bài .
- Hình OAB là hình quạt tròn tâm O bán kính R có cung n0 . 
 (Sgk - 98) 
- Hình tròn bán kính R
(ứng với cung 3600 ) 
có diện tích là : pR2 .
- Vậy hình quạt tròn 
bán kính R , cung 10 có diện tích là : .
- Hình quạt tròn bán kính R , cung n0 có diện tích S = . 
Ta có : S = . 
Vậy S = 
+Công thức: Hoặc 
S là diện tích hình quạt tròn cung n0 R là bán kính , là độ dài cung n0 . 
Bài tập 82: (Sgk - 99) 
Bán kính đường tròn
(R)
Độ dài đường tròn
(C )
Diện tích hình tròn
( S )
Số đo của cung tròn
( n0 )
Diện tích hình quạt tròn cung n0
2,1 cm
13,2 cm
13,8 cm2
47,50
1,83 cm2
2,5 cm
15,7 cm
19,6 cm2
229,60
12,50 cm2
3,5 cm
22 cm
37,80 cm2
1010
10, 60 cm2
IV. Củng cố (7 phút)
- Viết công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn . 
- Vận dụng công thức vào giải bài tập 79 (SGK)
- Gọi một HS lên bảng tính
*) Bài tập 79 ( sgk - 98 ) 
áp dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn ta có : 
S = 
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trước khi làm bài tập
- Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập trong 77; 80; 81 (SGK - 98 , 99); Hướng dẫn bài tập 77 (Sgk- 98 ) : Tính bán kính R theo đường chéo hình vuông tính diện tích hình tròn theo R vừa tìm được ở trên 
Ngày 24 tháng 3 năm 2016 
Tiết 54 luyện tập
A/Mục tiêu bài dạy
+Kiến thức : Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn 
+Kĩ năng : Có kỹ năng vận dụng c.thức để tính d.tích hình tròn, hình quạt tròn, giải các bài tập .
+Thái độ :Tích cực học tập
+ Phương pháp : vấn đáp, gợi mở, nhóm
B/Chuẩn bị của thầy và trò: Thước, compa, máy tính bỏ túi, thước đo độ
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)	
- HS: 
Viết công thức tính diện tích hình tròn , diện tích hình quạt tròn 
Giải thích các kí hiệu trong công thức
III. Bài mới (34 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Bài tập 83 (SGK/99) (13 phút)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 83 ( sgk ) và treo bảng phụ vẽ hình 62 minh hoạ . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
+) Hãy cho biết hình trên là giao của các hình tròn nào ? 
- Qua nhận xét trên em hãy nêu lại cách vẽ hình HOABINH đó ?
- Học sinh nêu cách vẽ hình và thực hiện vẽ lại hình vào vở.
+) Muốn tính diện tích hình HOABINH ta làm như thế nào ? 
- HS: Ta tính tổng diện tích hai nửa hình tròn đường kính HI và OB rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO và BI
- Tính tổng diện tích của các hình quạt tròn 
- Hãy tính diện tích các hình quạt trên
+) Nhận xét gì về kết quả bài toán này ? ta rút ra được bài học gì về tính diện tích của các hình phức tạp ?
Hình 62 ( sgk ) 
a) Vẽ đoạn thẳng HI = 10 cm . Trên HI lấy O và B sao cho HO = BI = 2 cm . 
- Vẽ các nửa đường tròn về nửa mặt phẳng phía trên có bờ HI là (O1 ; 5 cm) ; (O2 ; 1cm); (O3 ; 1 cm)
- Vẽ nửa đường tròn về nửa mặt phẳng phía dưới có bờ HI là ( O1 ; 3 cm ), với: 
+) O1 là trung điểm của HI 
+) O2 là trung điểm của HO 
+) O3 là trung điểm của BI 
- Giao của các nửa đường tròn này là hình cần vẽ 
b ) Diện tích hình HOABINH là: 
S = 
 S = 
 S1 (cm2) (1) 
c) Diện tích hình tròn có đường kính NA là: 
S2 = pR2 = 
- Vậy S2 = 50,24(cm2) (2) 
Vậy từ (1) và (2) suy ra điều cần phải chứng minh
 2.Bài tập 84 (SGK/99) (11 phút)
- Đọc đề bài 84, nêu cách vẽ hình ?
- GV cho học sinh đọc thảo luận đưa ra cách tính sau đó cho học sinh đọc làm ra phiếu học tập cá nhân . 
- GV thu phiếu kiểm tra kết quả .Nhận xét bài làm của học sinh .
- Gọi 1 học sinh đọc đại diện lên bảng làm bài . 
- HS, GV nhận xét
Hình 63
a ) Cách vẽ:
- Vẽ cung tròn 1200 tâm A bán kính 1 cm . 
- Vẽ cung tròn 1200 tâm B bán kính 2 cm . 
- Vẽ cung tròn 1200 tâm C bán kính

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12242305.doc