I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ.
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
nhau. - Nhân xét, đánh giá. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33phút). Yêu cầu học sinh vẽ hình bài tập 20 SGK. Một học sinh ghi GT và KL. Một học sinh suy ra công thức tính diện tích tam giác. Cho học sinh quan sát Hình 134 SGK. Các nhóm thảo luận giải bài tập 21 SGK. Một học sinh ghi GT và KL. Một học sinh nêu công thức tính diện tích tam giác AED. Từ đó Þ SABCD? Þ x=? - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hoàn chỉnh bài giải. Cho học sinh tiến hành làm bài tập 24 SGK. Một học sinh lên bảng vẽ hình. ? Để tính diện tích tam giác ta cần biết điều gì? Cả lớp cùng thực hiện. Hoàn chỉnh bài giải. Cho học sinh tính diện tích tam giác đều có cạnh bằng a. Hoàn chỉnh công thức tính. Nếu a=b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào? Các em nhớ công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều để áp dụng làm bài tập sau này. - Các nhóm cùng thực hiện. - Đại diện nhóm lên bãng trình bày. - Các nhóm cùng thực hiện. - GT: SABCD = 3 . SAED , Tính x? -Ta có: SAED = EH .AD = .2.5=5 (cm2) SABCD = 3 . SAED = 3.5=15(cm2) mà: SABCD =AB . BC 15 = x . 5 Þ x=3 (cm) - Các nhóm cùng thực hiện, một học sinh vẽ hình trên bảng. - Ta cần tính AH - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm cùng thực hiện. Đại diện nhóm lên bảng thực hiện. Nếu a=b thì AH = = = SABC = = Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút) - Làm các bài tập 20, 22, 23, 25 SGK. - Xem lại các bài tập đã làm. - Xem trước bài mới. ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² Ngày 26/12/2012 Tiết 30-31 KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương trình học trong kì I như:Nhân, chia đa thức .Phân thức đại số, tính chất cơ bản, rút gọn, QĐMT, cộng phân thức đại số. Tứ giác, diện tích đa giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải. 3. Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập. II. MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA: CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG Nhân, chia đa thức 0.5 5% 0.5 5% 1 10% 2 20% Phân tích đa thức thành nhân tử. 0.5 5% 0.5 5% 1. 15% 2 20% Phân thức đại số 1 10% 2 20% 3 30% Hình chữ nhật 1 10% 1 10% 1 20% 3 30% Tổng 2 20% 3 30% 5 50% 10 100% III.ĐỀ KIỂM TRA: Bài 1: Tớnh : 3xy2(x2 – y3) b)(-a - b)(-a + b) c)(x -2)(x + 2) Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhõn tử: 7x2y + 21xy2 x2 + 6xy – 25 + 9 y2 x2 – 2xy + x – 2y x2 + xy – 2y2 Bài 3: Cho biểu thức A = a) Rỳt gọn A b) Tớnh giỏ trị của A khi x = Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BH. Từ một điểm M trên cạnh BC hạ MD AC tại D, MK AB tại K. Gọi E là điểm đối xứng của K qua BC. Chứng minh . Tứ giỏc BEDH là hỡnh gỡ ? Vỡ sao? Chứng minh MK + MD = BH IV Đáp án và biểu điểm. Cõu Đáp án Biểu điểm 1 a) 3x3y4 – 3xy4 b) a2 – b2 c) x4 - 16 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 7xy(x + 3y) (x2 + 6xy + 9) – 25= (x + 3y + 5)(x + 3y - 5) (x2- 2xy) + (x – 2y) = (x – 2y)(x + 1) X2 + xy – 2y2 = x2 – 2xy + xy – 2y2 = (x – 2y)(x+ y) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3 a) ĐK: x 1 A = b) Thay x= vào biểu thức A ta cú : A = = -3 Vậy với x = thỡ A = -3 0,5đ 1,5 đ 0,5đ 0,5đ 4 Hỡnh vẽ + GT,KL a)Ta cú : BMK + ABC = 900 (1) CMD + ACB = 900 (2) Từ (1) và (2) kết hợp với = suy ra = b) Ta cú BMK = BME (T/C đối xứng) = = 900 Tứ giỏc BEDH cú = = = 900 Vậy tứ giỏc BEDH là hỡnh chữ nhật c) ta cú : MK + MD = ME + MD = DE = BH 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² Ngày 2/1/2013 Tiết 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU: Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình. Giáo viên chữa bài tập cho HS. II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Trả bài kiểm tra Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. HĐ2: Nhận xét chữa bài + GV nhận xét bài làm của HS: -Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó -Đã nắm được các kiến thức cơ bản Nhược điểm: Kĩ năng tìm TXĐ chưa tốt. -Một số em kĩ năng tính toán trình bày còn chưa tốt -Kĩ năng vẽ hình chưa tốt. -Một số em kĩ năng trình bày chứng minh hình, tính toán còn chưa tốt. * GV chữa bài cho HS ( Phần đại số ) *GV chữa bài cho HS ( Phần hình học) 1) Chữa bài theo đáp án chấm 2) Lấy điểm vào sổ * GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu HĐ3: Hướng dẫn về nhà -Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I -Xem trước chương III-SGK 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm. HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. HS chữa bài vào vở ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² Ngày 9/1/2013 Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra: GV: (đưa ra đề kiểm tra) Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH - GV: để chứng minh định lý về tam giác ta tiến hành theo hai bước: + Vận dụng tính chất diện tích của đa giác + Vận dụng công thức đã học để tính S . II- Bài mới * Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành. * HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. 1) Công thức tính diện tích hình thang. - GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? A b B h D H a E C - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. 2) Công thức tính diện tích hình bình hành - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. * HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích. 3) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát 2a N D C d2 b A a B III- Củng cố: a) Chữa bài 27/sgk - GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có: SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF - HS nêu cách vẽ b) Chữa bài 28 - HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi IV- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk - Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau. - HS lên bảng trình bày. Giải A B C H Theo tính chất của đa giác ta có: SABC = SABH - SACH (1) Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có: SABH =BH.AB (2)SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có: SABC= (BH - CH) AH = BC.AH - áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) b A B h D H a C - áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì : SABDC = S ADC + SABC = AH. HD + AH. AB =AH.(DC + AB) Công thức: ( sgk) HS dự đoán * Định lý: S = a.h - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng. h 3) Ví dụ: a M B b 2b a a) Chữa bài 27/sgk D C F E A B * Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó. b) Chữa bài 28 Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hình bình hành ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² Ngày 10/1/2013 Tiết 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Sĩ số : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra: a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? II- Bài mới: - GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu. * HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc - GV: Cho thực hiện bài tập - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? - GV:Cho HS chốt lại * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. - GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. - GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi ? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác . - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD - GV cho HS vẽ hình 147 SGK - Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác. b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: MN = = 40 m EG là đường cao hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20 (m) Diện tích bồn hoa MENG là: S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2) III- Củng cố: - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. IV- Hướng dẫn về nhà +Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk + Giờ sau luyện tập . 2 HS lên bảng trả lời HS dưới lớp nhận xét B A H C D SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S = d1.d2 d1 d2 3. VD A B M N D G C a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² Ngày 16/1/2013 Tiết 35 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Sĩ số : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra: - GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ. Cho hình thoi ABCD và hình vuông EFGH và các kích thước như trong hình vẽ sau: a) Tính diện tích hình thoi và diện tích hình vuông theo a, h b) So sánh S hình vuông và S hình thoi c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về tập hợp các hình thoi có cùng chu vi? d) Hãy tính h theo a khi biết = 600 Giải: a) SABCD = a.h SEFGH = a2 b) AH < AB hay h < a ah < a2 Hay SABCD < SEFGH c) Trong hai hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn hơn. - Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông là hình thoi có S lớn nhất. d) Khi = 600 thì ABC là đều, AH là đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có: h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 - = (1) Tính h theo a ( Không qua phép tính căn) ta có từ (1) h = II- Baì mới * HĐ1: Giới thiệu bài mới Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu * HĐ2: Xây dựng cách tính S đa giác 1) Cách tính diện tích đa giác - GV: dùng bảng phụ Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng - GV: Chốt lại - Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. - Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình. * HĐ2: áp dụng 2) Ví dụ - GV đưa ra hình 150 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI - GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH - Tính diện tích ABCDEGHI? III- Củng cố * Làm bài 37 - GV treo tranh vẽ hình 152. - HS1 tiến hành các phép đo cần thiết. - HS2 tính diện tích ABCDE. * Làm bài 40 ( Hình 155) - GV treo tranh vẽ hình 155. + Em nào có thể tính được diện tích hồ? + Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ? IV- Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập phần còn lại Ta có công thức tính diện tích của đều cạnh a là: SABC = ah = a. = * Với a = 6 cm, = 600 SABC = 9 cm2 = 15,57 cm2 SABCD = 2 SABC = 31,14 cm2 1) Cách tính diện tích đa giác A E B D C A E B M D C N 2) Ví dụ A B C D I E H G SAIH = 10,5 cm2 SABGH = 21 cm2 SDEGC = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 Bài 37 S =1090 cm2 Bài 40 ( Hình 155) C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng S = 33,5 ô vuông C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh Tính diện tích thực Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho S1= S : = S . k2 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² Ngày 17/1/2013 Tiết 36 ÔN TẬP CHƯƠNG II I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thang. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thang. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình . 3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Sĩ số : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng I- Kiểm tra: - Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang? II- Bài mới ( Tổ chức luyện tập) * HĐ1: Vận dụng công thức vào chứng minh bài tập. Chữa bài 28 Chữa bài 29 Chữa bài 30 Chữa bài 31 Bài tập 32/SBT Biết S = 3375 m2 HĐ 2: Tổng kết Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học , nêu lại các công thức tính diện tích các hình đã học. III- Củng cố: - GV: Nhắc lại cách chứng minh, tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Xem lại cách giải các bài tập trên. Hướng dẫn cách giải IV- Hướng dẫn về nhà Xem lại bài đã chữa. Làm bài tập SBT HS lên bảng trả lời. Chữa bài 28 Các hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE là: IGEF, IGUR, GEU, IFR Chữa bài 29 Hai hình thang AEFG, EBCF có hai đáy bằng nhau, có cùng đường cao nên hai hình đó có diện tích bằng nhau. Chữa bài 30 Ta có: AEG = DEK( g.c.g) SAEG = SDKE Tương tự: BHF = CIF( g.c.g) => SBHF = SCIF Mà SABCD = SABFE + SEFCD = SGHFE – SAGE- SBHF + SEFIK + SFIC +SEKD = SGHFE+ SEFIK = SGHIK Vậy diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có một kích thước là đường TB của hình thang kích thước còn lại là chiều cao của hình thang Chữa bài 31 Các hình có diện tích bằng nhau là: + Hình 1, hình 5, hình 8 có diện tích bằng 8 ( Đơn vị diện tích) + Hình 2, hình 6, hình 9 có diện tích bằng 6( Đơn vị diện tích) + Hình 3, hình 7 có diện tích bằng 9 (Đơn vị diện tích) Bài tập 32/SBT Diện tích hình thang là: ( 50+70). 30 : 2 = 1800 ( m2) Diện tích tam giác là: 3375 – 1800 = 1575 ( m2) Chiều cao của tam giác là: 2. 1575 : 70 = 45 (m) Vậy độ dài của x là: 45 + 30 = 75 (m) Đáp số : x = 75m ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² ² Ngày 23/1/2013 Tiết 37: Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC I- MỤC TIÊU: +Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét 2. Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Sĩ số : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra: Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? II- Bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu * HĐ2: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao? - HS phát biểu định nghĩa * Định nghĩa: ( sgk) GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.? * HĐ3: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới. 2) Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH? GV: Em có NX gì về hai tỷ số: - GV cho HS làm hay = ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D' - GV cho HS phát biểu định nghĩa: * HĐ3: Tìm kiếm kiến thức mới 3) Định lý Ta lét trong tam giác GV: Cho HS tìm hiểu bài tập ( Bảng phụ) So sánh các tỷ số a) b) c) - GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm - Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên? + Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn? + Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn? - Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời - HS trả lời các tỷ số bằng nhau - GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? - HS phát biểu định lý Ta Lét , ghi GT-KL của ĐL . -Cho HS đọc to ví dụ SGK -GV cho HS làm HĐ nhóm - Tính độ dài x, y trong hình vẽ +) GV gọi 2 HS lên bảng. a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có: x = 10: 5 = 2 b) AC= 3,5.4:5 = 2,8 Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8 III- Củng cố: -Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác . - Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF - HS làm bài tập 1/58 - HS làm bài tập 2/59. IV-Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk) - Hướng dẫn bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức - Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp + Tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta lét rồi làm. - HS trả lời câu hỏi của GV 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng A B C D + Ta có : AB = 3 cm CD = 5 cm . Ta có: * Định nghĩa: ( sgk
Tài liệu đính kèm: