Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 1 đến tiết 9

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A. (B+C) = AB + AC , trong đó A, B, C là các đơn thức.

2. Kĩ năng:

 - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá ba hạng tử và không có quá hai biến.

3. Thái độ: Tích cực.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Bài soạn, thước thẳng.

- HS : Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7.

- Phương pháp : Qui nạp, đàm thoại

III/HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.

 1. Ổn định.

 2. Giới thiệu bài:

 - Phép nhân đơn thức với đa thức có gì mới lạ, phải thực hiện như thế nào? Để hiểu rõ, ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay.

 

doc 22 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 1 đến tiết 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 x
b) - 6x3y + 10x2y2 - 2xy3
- Nhận xét bài làm ở bảng 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới.
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
- HS ghi vào vở 
Hoạt động 3: Quy tắc
1. Quy tắc:
a) Ví dụ : 
(x –2)(6x2 –5x +1) 
= x.(6x2 –5x +1) +(-2).
(6x2-5x+1) 
= x.6x2 + x.(-5x) +x.1 +
(-2).6x2+(-2).(-5x)+(-2).1
= 6x3 – 5x2 + x –12x2 
 +10x –2 
= 6x3 – 17x2 +11x – 2 
b) Quy tắc: (Sgk tr7)
?1 (½xy – 1).(x3 – 2x – 6) 
=½xy.(x3–2x–6)–1(x3–2x–6)
= ½x4y–x2y–3xy –x3+ 2x +6
 * Chú ý: Nhân hai đa thức sắp xếp 
 6x2 –5x + 1 
 x – 2 
 - 12x2 + 10x –2 
 6x3 – 5x2 + x 
 6x3 –17x2 + 11x –2 
- Ghi bảng: 
(x – 2)(6x2 –5x +1)
- Theo các em, ta làm phép tính này như thế nào?
* Gợi ý: nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1 rồi cộng các kết quả lại 
- GV trình bày lại cách làm 
- Từ ví dụ trên, muốn nhân nhân đa thức với đa thức ta nhân như thế nào ?
- GV chốt lại quy tắc 
- GV nêu nhận xét như Sgk
- Cho HS làm ?1 Theo dõi HS làm bài, cho HS nhận xét bài làm cuả bạn
- Giới thiệu cách khác 
- Cho HS đọc chú ý SGK 
- Hỏi: Cách thực hiện?
- GV hướng dẫn lại một cách trực quan từng thao tác 
- HS ghi vào nháp, suy nghĩ cách làm và trả lời
- HS nghe hướng dẫn, thực hiện phép tính và cho biết kết quả tìm được
- HS sửa hoặc ghi vào vở
- HS phát biểu
- HS khác phát biểu 
- HS nhắc lại quy tắc vài lần
- HS thực hiện ?1 . Một HS làm ở bảng – cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét
(½xy – 1).(x3 – 2x – 6) = 
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
- HS đọc chú ý.
- HS trả lời 
- Nghe hiểu và ghi bài (phần thực hiện phép tính theo cột dọc) 
Hoạt động 4: Ap dụng 
2. Ap dụng :
?2 a) (x+3)(x2 +3x – 5) =  
  = x3 + 6x2 + 4x – 15 
(xy – 1)(xy + 5) = 
 = x2y2 + 4xy – 5 
?3 
S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 
 S = 4()2 –1 = 25 –1 
 = 24 m2 
Bài 7 a.
Bài 8 a.
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 
- GV yêu cầu HS thực hiện ?3
- GV nhận xét, đánh giá chung
Cho học sinh làm bài tập 
- HS thực hiện ?2 
2HS lên bảng.
a) (x+3)(x2 +3x – 5) =  
  = x3 + 6x2 + 4x – 15 
(xy – 1)(xy + 5) = 
 = x2y2 + 4xy – 5 
- HS thực hiện ?3 (tương tự ?2)
S= (2x+y)(2x –y) 
 = 4x2 –y2 
S = 4()2 –1 = 25 –1 
 = 24 m2
Bài 7.a
(x2-2x+1)(x-1)
=x2.x + x2(-1) + (-2x).x + (-2x).(-1) +1.x + 1.(-1)
= x3 -3x2 +3x -1.
Bài 8.a
a) (x2y2-xy +2y)(x-2y)
= x2y2.x+x2y2(-2y) +(-xy).x + (-xy)(-2y) +2y.x + 2y.(-2y)
= x3y2 - 2x2y3 - x2y + xy2 +2xy - 4y2.
Hoạt động 5 : Hứơng dẫn về nhà
 - Học thuộc quy tắc, xem lại các bài đã giải
- Bài tập 7, 8, 9 trang 8 Sgk 
Ngày soạn: 25/8/2014
Ngày dạy: 26/8/2014
Tiết 3. 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức 
- Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bài soạn, thước thẳng 
- HS : Ôn các qui tắc đã học. 
Phương pháp: Đàm thoại, nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ.
1. Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
2. Tính: (x-5)(x2+5x+25) 
Từ kết quả trên
 => (5 - x)(x2 + 5x + 25)
- Cho HS nhận xét bài làm 
- Chốt lại vấn đề: Với A,B là hai đa thức ta có : (-A).B= -(AB) 
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính; còn lại làm tại chỗ bài tập 
=> x3- 125
=> 125- x3
	3. Bài mới: Luyện tập
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Luyện tập 
a) (x2-2x+3)(x-5)
b) (x2-2xy+y2)(x-y)
Bài 13 trang 8 Sgk
Tìm x, biết :
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) 
 = 81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81
 83x = 83
 x = 1
BT14(SGK-T9)
- Gọi 3 số TN chắn liên tiếp là: 2n; 2n+2 và 2n+4 (nN) Ta có
(2n+2)(2n+4) - 2n(2n+2) 
 = 192
 4n2+8n+4n+8-4n2-4n=192
 8n = 184 
 N = 23
Vậy ta có ba số đó là: 46; 48; 50.
- Bài 10 trang 8 Sgk
Y/c 2 HS lên bảng thực hiện
Bài 13 trang 8 Sgk
- Để tìm x ta làm như thế nào? 
- Gọi một HS làm ở bảng.
- Còn lại làm vào tập
- Cho HS nhận xét 
- Chốt lại cách làm
-Y.cầu hs trao đổi thảo luận để làm BT này.
- Gv hướng dẫn hs trước khi làm.
? Viết dưới dạng tổng quát của STN chẵn?
? 3 số TN chẵn liên tiếp sẽ là bao nhiêu?
?Theo bài ra ta có điều gì?
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Đọc yêu cầu của đề bài 
- 2 HS lên bảng
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
=x2.x+x2(-5)+(-2x)x +(-2x).(-5)+3.x+3.(-5)
= x3-6x2+x-15
b) (x2-2xy+y2)(x-y)
=x2.x + x2(-y) + (-2xy)x+ (-2xy)(-y)+y2x+y2(-y)
= x3-3x2y+3xy2-y3.
- Đọc, ghi đề bài vào vở
- Ta thực hiện phép tính nhân 2 đa thức rồi rút gọn.
(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x) =81 
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x =81
83x = 83
 x = 1
- Nhận xét kết quả, cách làm 
HS làm bài.
Hoạt động 2: Củng cố 
1) A.(B+C) = AB+BC
2) (A+B).(C+D)
=AC+AD+BC+BD
- Nhắc lại các qui tắc đã học 
- HS phát biểu qui tắc.
* Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà.
- Bài tập 11 trang 8 Sgk
* Nhân đơn thức, đa thức với đa thức, sau đó thu gọn 
- Bài tập 15 trang 9 Sgk
- Chuẩn bị bài 3.
Ngày soạn: 28/8/2014
Ngày dạy: 29/8/2014
Tiết 4. 	 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
	- Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng:	
	- Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng được để tính, nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ
 - Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ :
	- GV : Bài soạn, thước thẳng.
	- HS : Học và làm bài ở nhà, ôn : nhân đa thức với đa thức.
	- Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. (4đ) 
2/ Tính : (2x+1)(2x+1) 
- Gọi một HS 
- Cho cả lớp nhận xét 
- GV đánh giá, cho điểm
- Một HS lên bảng, cả lớp theo dõi và làm nháp
=> 4x2+4x+1
- HS nhận xét 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới 
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
- Không thực hiện phép nhân có thể tính tích trên một cách nhanh chóng hơn không?
- Giới thiệu bài mới 
- HS tập trung chú ý, suy nghĩ
- Ghi tựa bài 
Hoạt động 3: Tìm qui tắc bình phương một tổng.
1. Bình phương của một tổng: 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
Ap dụng: 
a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1 
b) x2+ 4x+ 4 =  
 = (x+2)2 
c) 512 = (50 + 1)2 = 
 = 2601
d) 3012=(300+1)2 = 
 = 90601
- Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b) 
- Từ đó rút ra 
(a+b)2 =
- Tổng quát: A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có (Ghi bảng)
- Phát biểu HĐT trên bằng lời ? 
- Cho HS thực hiện áp dụng sgk 
- Thu một vài phiếu học tập của HS 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV nhận xét đánh giá chung 
- HS thực hiện trên nháp
(a+b)(a+b) = a2+2ab+b2
- Từ đó rút ra: 
(a+b)2 = a2+2ab+b2
- HS ghi bài
- HS phát biểu 
- 4 HS làm trên bảng 
a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1 
b) x2+ 4x+ 4 =  
 = (x+2)2 
c) 512 = (50 + 1)2 = 
 = 2601
d) 3012= (300+1)2 
 = = 90601
- Cả lớp nhận xét ở bảng 
- Tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 4 : Tìm qui tắc bình phương một hiệu
2. Bình phương của một hiệu:
(A-B)2 = A2 –2AB+ B2 
Áp dụng 
a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4 
b) ( 2x–3y )2 = 
= 4x2 –12xy+9y2 
c) 992 = (100–1)2 =  
 = 9801
- Hãy tìm công thức 
(A –B)2 (?3) 
- GV gợi ý hai cách tính, gọi 2 HS cùng thực hiện 
- Cho HS nhận xét 
- Cho HS phát biểu bằng lời ghi bảng
- Cho HS làm bài tập áp dụng 
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét 
?3.
- HS lên bảng:
(A – B)2 = [A +(-B)]2 = 
 (A –B)2 = (A –B)(A –B) 
- HS nhận xét rút ra kết quả
?4. - HS phát biểu và ghi bài 
- HS làm bài tập áp dụng vào vở 
a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4 
b) (2x–3y )2 = 
 = 4x2 –12xy+9y2 
c) 992 = (100–1)2 = 
 = 9801
- HS nhận xét và tự sửa
Hoạt động 5 : Tìm qui tắc hiệu hai bình phương 
3. Hiệu hai bình phương
A2 – B2 = (A+B)(A –B)
Áp dụng:
a) (x +1)(x –1) = x2 – 1 
b) (x –2y)(x +2y) = 
 = x2 –4y2 
c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) = 602 –42 =  = 3584 
- Thực hiện ?5 : 
- Thực hiện phép tính (a+b)(a-b) , từ đó rút ra kết luận a2 –b2 =  
- Cho HS phát biểu bằng lời và ghi công thức lên bảng 
- Hãy làm các bài tập áp dụng (sgk) 
- Cả lớp nhận xét 
?5. 
- HS thực hiện theo yêu cầu GV 
(a+b)(a-b) = a2 –b2
=> a2 –b2 = (a+b)(a-b)
?6. - HS phát biểu và ghi bài
- HS trả lời.
a) (x +1)(x –1) = x2 – 1 
b) (x –2y)(x +2y) = x2 –4y2 
c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) = 602 –42 =  = 3584
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động 6 : Củng cố.
Bài tập ?7 
+ Cả Đức và Thọ đều đúng 
+ HĐT : (A-B)2 = (B-A)2 
Bài Tập 16(bc), 
16b/ 
9x2 +y2 +6xy = (3x +y)2 
c/ 25a2+4b2–20ab = (5a-2b)2 
- GV yêu cầu 
* Gợi ý: 
1/ Đức và Thọ ai đúng?
2/ Sơn rút ra được HĐT? 
- Cho HS làm các bài tập Sgk (tr11)
 Yêu cầu HS nhận xét
-HS đọc ?7 (sgk trang11)
- Trả lời miệng:  
- Kết luận: 
(x –y)2 = (y –x)2
- HS hợp tác làm bài theo nhóm 
- Mỗi em tự trình bày bài làm của mình 
16b/ 
9x2 +y2 +6xy = (3x +y)2 
c/ 
25a2+4b2–20ab = (5a-2b)2 
- Nhận xét bài làm của bạn
* Hướng dẫn học ở nhà 
- Học thuộc nắm kĩ hằng đẳng thức 
- Bài tập: 16, 17, 18 (SGK- 11)
Ngày soạn: 1/9/2014
Ngày dạy: 2/9/2014
Tiết 5.	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Củng cố ba hằng đẳng thức đã học. 
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.
3. Thái độ
- Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. Phương pháp
- Đàm thoại, luyện tập - thực hành, nhóm,...
III. CHUẨN BỊ :
- GV : KH dạy học, SGK.
- HS : Học bài cũ, làm bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
1. Viết ba HĐT đã học 
2. Viết các bthức sau dưới dạng bình phương 1 tổng (hiệu) 
x2 +2x +1
25a2 +4b2 –20ab 
- Kiểm vở bài làm ở nhà (3HS) 
- Cho HS nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng, còn lại chép đề vào vở và làm bài tại chỗ.
a) (x+1)2
b) (5a-2b)2
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 20 trang 12 Sgk
x2 + 2xy +4y2 = (x +2y)2 
 (kết quả này sai)
Bài 21 trang12 Sgk
Tính nhanh 
a) 9x2-6x+1= (3x-1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
 = (2x+3y+1)2
-Vế phải có dạng HĐT nào? Hãy tính (x+2y)2 rồi nhận xét?
- Gọi 2 HS cùng lên bảng
* Gợi ý với HS yếu: đưa bài toán về dạng HĐT (áp dụng HĐT nào?)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV đánh giá chung, chốt lại  
- Đọc đề bài và suy nghĩ 
VP= x2+4xy+4y2
VT≠VP =>(kết quả này sai)
- Hai HS cùng lên bảng còn lại làm vào vở từng bài
a) 9x2-6x+1= (3x-1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
 = (2x+3y+1)2
- HS nhận xét kết quả, cách làm từng bài 
Bài 23 trang 12 Sgk
Chứng minh 
* (a+b)2 =(a-b)2 +4ab
VP = a2 -2ab + b2 +4ab 
 = a2 +2ab +b2 = (a+b)2 
 =VT
* (a-b)2 =(a+b)2 –4ab 
VP = a2 +2ab + b2 –4ab 
 = a2 –2ab +b2 = (a-b)2 =VT
Ap dụng:
a) 
(a -b)2 = 72 - 4.12=49 -48 
 =1
b)
(a+b)2=202+4.3=400 - 12
 =388
- Hướng dẫn cách thực hiện bài chứng minh hai biểu thức bằng nhau. Yêu cầu HS hợp tác theo nhóm làm bài
- Cho đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- GV nêu ý nghĩa của bài tập
- Áp dụng vào bài a, b? 
- Cho HS nhận xét, GV đánh giá
- HS đọc đề bài 23. 
- Nghe hướng dẫn sau đó hợp tác làm bài theo nhóm : nhóm 1+3 làm bài đầu, nhóm 2+ 4 làm bài còn lại.
* (a+b)2 =(a-b)2 +4ab
VP = a2 -2ab + b2 +4ab 
 = a2 +2ab +b2 = (a+b)2 
 =VT
* (a-b)2 =(a+b)2 –4ab 
VP = a2 +2ab + b2 –4ab 
= a2 –2ab +b2 = (a-b)2 
=VT
- HS nghe và ghi nhớ 
- HS vận dụng, 2 HS làm ở bảng 
a) (a -b)2 = 72 - 4.12
 = 49 -48 = 1
b) (a+b)2 =202 +4.3
 =400-12=388
- Nhận xét kết quả trên bảng 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà 
- Xem lại lời giải các bài đã giải.
- Bài tập 22 trang 11 Sgk 
* Tách thành bình phương của một tổng hoăc hiệu
- Bài tập 24 trang 11 Sgk
* Dùng HĐT 
- Bài tập 25 trang 11 Sgk
* Tương tự bài 24
Ngày soạn: 07/9/2014
Ngày dạy: 09/9/2014
Tiết 6.	 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC 
ĐÁNG NHỚ (TT)
I. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. 
2- Kỹ năng : HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập. 
3- Thái độ: Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP
 Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề,...
III. CHUẨN BỊ :
- GV : Bài soạn, SGK 
- HS : Thuộc bài (ba hằng đẳng thức bậc hai), làm bài tập ở nhà. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
1/ Viết 3 hằng đẳng thức 
2/ Tính : 
 (3x – y)2 =  
 (2x - ) (2x + ) =.... 
- Gọi một HS lên bảng 
- Cho HS nhận xét 
- Đánh giá cho điểm 
- Một HS lên bảng 
- HS còn lại làm vào vở bài tập 
1/  = 9x2 – 6xy + y2 
2/  = 4x2 – ¼ 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới
§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
- GV: ta đã học ba hằng đẳng thức bậc hai 
- Chúng ta tiếp tục nghiên cứu về các hằng đẳng thức bậc ba
- Chú ý nghe, chuẩn bị tâm thế vào bài 
- Ghi bài vào vở 
Hoạt động 3 : HĐT lập phương một tổng
4. Lập phương của một tổng: 
 (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B2 
Ap dụng: 
a) (x + 1)3 =
b) (2x + y)3 =
- Nêu ?1 và yêu cầu HS thực hiện
- Ghi kết quả phép tính lên bảng rồi rút ra công thức (a+b)3 = 
- Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? 
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: 
(A+B)3 =  
- Cho HS phát biểu bằng lời thay bằng từ “hạng tử” (?2) 
- Ghi bảng bài áp dụng 
- Ghi bảng kết quả và lưu ý HS tính chất hai chiều của phép tính 
- HS thực hiện ?1 theo yêu cầu :
* Thực hiện phép tính tại chỗ
* Đứng tại chỗ báo cáo kết quả 
- HS phát biểu, HS khác hoàn chỉnh nhắc lại 
(A+B)3=
 A3+3A2B+3AB2+B3
- HS phát biểu (thay từ “số” bằng từ “hạng tử”)
- HS thực hiện phép tính 
a) =x3+3x2+3x+1
b) =4x3+12x2y+6xy2+y2
Hoạt động 4 : HĐT lập phương một hiệu 
5. Lập phương của một hiệu:
 (A-B)3= A3-3A2B+3AB2 -B3 
Ap dụng:
a) (x -1/3)3=..= x3-x2+x -1/27 
b) (x-2y)3=
 =x3 -6x2y+12xy2-y3 
c) Khẳng định đúng: 1, 3
(A-B)2 = (B-A)2
(A-B)3 ¹ (B-A)3
- Nêu ?3 
- Ghi bảng kết quả HS thực hiện cho cả lớp nhận xét 
- Phát biểu bằng lời HĐT trên ?4
- Làm bài tập áp dụng
- Gọi 2 HS viết kết quả a,b lên bảng (mỗi em 1 câu) 
- Gọi HS trả lời câu c 
- GV chốt lại và rút ra nhận xét 
- HS làm ?3 
- Từ [a+(-b)]3 
rút ra (a-b)3 
(A-B)3= A3-3A2B+3AB2 
 -B3
- Hai HS phát biểu bằng lời 
a) (x -1/3)3=..
 = x3-x2+x - 1/27 
b) (x-2y)3=
 =x3 -6x2y+12xy2-y3 
- Cả lớp nhận xét 
- Đứng tại chỗ trả lời và giải thích từng câu 
Hoạt động 5 : Củng cố 
 Rút gọn (x+2)3-(x-2)3 ta được:
a) 2x2+2 b)2x3+12x2
c) 4x2+2 
d)Kết quả khác
- Chia 4 nhóm hoạt động, thời gian (3’). 
- GV quan sát nhắc nhở HS nào không tập trung
- Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày
- Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau 
- HS chia nhóm làm bài 
- Câu 1 b đúng
	* Hướng dẫn về nhà	 
- Học bài: viết công thức bằng các chữ tuỳ ý, rồi phát biểu bằng lời.
- Bài tập 26 trang 12 Sgk 
* Áp dụng hằng đẳng thức 4,5
- Bài tập 27 trang 12 Sgk
* Tương tự bài 26
- Bài tập 28 trang 12 Sgk
* Tương tự bài 26
Ngày soạn: 8/9/2014
Ngày dạy: 9/9/2014
Tiết 7	 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC
ĐÁNG NHỚ (tiếp)
I. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức : HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương; phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng hai lập phương”, “Hiệu hai lập phương” với các khái niệm “Lập phương một tổng”,“Lập phương một hiệu” 
2- Kỹ năng : HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán. 
3. Thái độ : Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP
 Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề,...
III. CHUẨN BỊ :
- GV : Bài soạn, SGK, Bảng phụ 
- HS : Thuộc bài (nắm 3 hằng đẳng thức đã học), làm bài tập ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC : 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
1/ Viết các hằng đẳng thức lập phương một tổng, lập phương một hiệu?
2/ Ap dụng tính:
(2x2 +3y)3 
(1/2x –3)3
- Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm vở bài làm vài HS 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV đánh giá, cho điểm 
- HS đọc câu hỏi kiểm tra 
- Một HS lên bảng, còn lại làm vào phiếu học tập 
(2x2 +3y)3= 4x3+18x4y+18x2y2+27y3
(1/2x -3)3= 
 1/8x3-9/2x2+9/2x-27
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Tự sửa sai 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
- GV: ta đã học năm hđt đáng nhớ là 
- Chúng ta tiếp tục nghiên cứu hai hằng đẳng thức bậc ba còn lại 
- HS ghi bài vào vở 
Hoạt động 3 : Tổng hai lập phương.
6. Tổng hai lập phương:
Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có: 
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
Qui ước gọi A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của một hiệu A – B 
Áp dụng: 
a) x3+8 = (x+8)(x2- 2x+ 4)
b) (x+1)(x2 –x+1) = x3 + 1 
- Nêu ?1 , yêu cầu HS thực hiện 
-Từ đó ta rút ra a3 + b3 = ? 
- Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có? 
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 
- GV phát biểu chốt lại: Tổng hai lập phương của hai bthức bằng tích của tổng hai bthức đó với bình phương thiếu của hiệu hai bthức đó. 
- Ghi bảng bài toán áp dụng 
- GV gọi HS nhận xét và hoàn chỉnh 
- HS thực hiện ?1 cho biết kết quả:
(a + b)(a2 – ab + b2) = 
 = a3 + b3 
 A3+B3= (A+B)(A2-AB+B2) 
- HS phát biểu bằng lời 
- HS nghe và nhắc lại (vài lần) 
- Hai HS lên bảng làm 
a) x3+8 = (x+2)(x2- 2x+ 4)
b) (x+1)(x2 –x+1) = x3 + 1
Hoạt động 4: Hiệu hai lập phương
7. Hiệu hai lập phương:
 Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có: 
A3-B3= (A-B)(A2+AB+B2)
Qui ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của một tổng A + B 
Áp dụng: 
a) (x –1)(x2+x+1) = x3 –1 
b) 8x3 –y3 = (2x)3 – y3 
 = (2x –y)(4x+2xy+y2)
c) (x +2)(x2 -2x + 4) 
 = x3 - 23 = x3 – 8 
A3+B3 = 
(A+B)(A2-AB+B2)
A3-B3 = 
(A -B)(A2+AB+B2)
- Nêu ?3 , yêu cầu HS thực hiện 
- Từ đó ta rút ra a3 - b3 = ? 
- Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có ? 
- Nói và ghi bảng qui ước, yêu cầu - HS phát biểu bằng lời Hđt 
- GV phát biểu chốt lại: Hiệu hai lập phương của hai bthức bằng tích của hiệu hai bthức đó với bình phương thiếu của tổmg hai bthức. 
- gọi 3HS lên bảng .
- Cho HS so sánh hai công thức vừa học 
- GV chốt lại vấn đề
-HS thực hiện ?3 cho biết kết quả:
(a -b)(a2 + ab + b2) =  
 = a3 - b3 
A3-B3= (A-B)(A2+AB+B2)
- HS phát biểu bằng lời 
- HS nghe và nhắc lại (vài lần) 
- Ba HS làm ở bảng (mỗi em một bài), còn lại làm vào vở 
a) (x –1)(x2+x+1) = x3 –1 
b) 8x3 –y3 = (2x)3 – y3 
 = (2x –y)(4x+2xy+y2)
c) (x +2)(x2 -2x + 4) = x3 - 23 
 = x3 – 8 
- Nhận xét bảng sau khi làm xong 
- HS suy nghĩ, trả lời
- HS theo dõi và ghi nhớ  
Hoạt động 4 : Củng cố.
- Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
 (A+B)2 = A2 + 2A + B2
(A –B)2 =A2 – 2A + B2
 A2 – B2= (A +B)(A -B)
(A +B)3=
 =A3+3A2 B+3AB2+B3
(A -B)3 = A3 –3A2B+3AB2 
 –B3 
A3+B3 =(A+B)(A2-AB +B2) 
 A3 –B3 =(A-B)(A2+AB+B2)
- Gọi HS lần lượt nhắc lại bảy hằng đẳng thức đã học (treo bảng phụ và mở ra lần lượt) 
- Khi A = x, B = 1 thì các công thức trên được viết dưới dạng như thế nào? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
- HS thay nhau nêu các hằng đẳng thức đã học 
 (A+B)2 = A2 + 2A + B2
(A –B)2 =A2 – 2A + B2
 A2 – B2= (A +B)(A -B)
(A +B)3=A3+3A2 B+3AB2+B3
(A -B)3 = A3 –3A2B+3AB2 –B3 
 A3 + B3 =(A +B)(A2 -AB +B2) 
 A3– B3 =(A-B)(A2+AB+B2)
Hoạt động 5: Dặn dò 
	- Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Bài tập 30 trang 16 Sgk 
* Áp dụng hằng đẳng thức 6,7
- Bài tập 31 trang 16 Sgk
* Tương tự bài 30
- Bài tập 32 trang 16 Sgk
Ngày soạn: /9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 8.	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- HS được củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học. 
- HS vận dụng các hằng đẳng thức giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bài soạn, SGK, Bảng phụ, thước. 
- HS : Ôn tập các hằng đẳng thức đã học, làm bài tập ở nhà.
- Phương pháp : Đàm thọai, gợi mở, nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
 	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Bài 1. Khai triển các hằng đẳ thức sau; . 
a) (x + 4)2 
b) 8x3 - 1
Bài 2. Tính nhẩm: 47.53
- Ghi bài lên bảng.
HS lớp làm bài.
Bài 1. 
a) (x + 4)2 = x2 + 8x + 16
b) 8x3 – 1= (2x)3 - 1
= (2x-1)(4x2+2x+1)
Bài 2. 
 47.53 = (50 - 3)(50 +3)
 = 502- 32 = 2500 - 9
 = 2491
- HS giấy làm bài. 
Hoạt động 2: Luyện tập trên lớp
Bài 33 trang 16 Sgk 
a) (2+xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 
b) (5 -3x)2 = 25 - 30x + 9x2 
c) (5 – x2)(5+ x2) = 25 – x4 
d) (5x –1)3= 125x3– 50x2 + 15x –1 
e) (x -2y)(x2 +2xy + 4y2)
 = x3- 8y3 
f) (x+3)(x2-3x+9) = x3 + 27 
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu cả lớp cùng làm 
- Cho vài HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét và hoàn chỉnh
- HS làm việc cá nhân 
- Ba HS làm ở bảng 
a) (2+xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 
b) (5 -3x)2 = 25 - 30x + 9x2 
c) (5 – x2)(5+ x2) = 25 – x4 
d) (5x –1)3
 =125x3–50x2+15x–1 
e)(x -2y)(x2 +2xy + 4y2)
 = x3- 8y3 
f) (x+3)(x2-3x+9) = x3 + 27
- Trình bày kết quả – cả lớp nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Tự sửa sai và ghi vào vở 
Bài 34 trang 17 Sgk
a) (a+b)2 – (a-b)2 =  
 = 4ab 
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3 =
 = 6a2b 
- Ghi đề bài 34 lên bảng, cho HS làm việc theo nhóm nhỏ ít phút 
- Gọi đại diện một vài nhóm nêu kết quả, cách làm 
- GV ghi bảng kiểm tra kết quả 
- HS làm bài tập theo nhóm nhỏ cùng bàn 
- Đại diện nêu cách làm và cho biết đáp số của từng câu 
- Sửa sai vào bài (nếu có) 
Bài 35 trang 17 Sgk
a) 342 + 662 + 68.66 
= 342 + 662 + 2.34.66 
= (34 + 66)2 
= 1002 = 10.000 
b)742 + 242 – 48.74 
= 742 + 242 – 2.24.74 
= (74 – 24)2 = 502 = 2500.
- Ghi bảng đề bài 35 lên bảng 
- Nhận xét xem các phép tính này có đặc điểm gì? (câu a? câu b?) 
- Hãy cho biết đáp số của các phép tính. GV trình bày lại 
- HS ghi đề bài vào vở 
- HS suy nghĩ trả lời
a) Có dạng bình phương của một tổng
b) Bình phương của một hiệu 
- HS làm việc cá thể-nêu kết quả 
* Hướng dẫn về nhà.
- Học lại các hằng đẳng thức 
- Bài tập 36 trang 17 Sgk 
* Biến đổi sau đó thay giá trị
- Bài tập 38 trang 17 Sgk
* Phan tích từng vế sau đó so sánh
- Xem lại tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng
Ngày soạn: 22/9/2013
Ngày dạy: 23/9/2013
Tiết 9.	§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH
NHÂN TỬ BẰNG PH

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1 den 9.doc