I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mà đặc biệt là phương pháp nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ
- Hs tích cực và nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bài soạn, bảng phụ, thước ke. - HS : Học và làm bài ở nhà, ôn nhân đa thức với đa thức,các HĐT.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập,.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài dạy
Ngày soạn: 30 / 9/2014 Ngày dạy: 1 /10/2014 Tiết 12. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mà đặc biệt là phương pháp nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ - Hs tích cực và nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bài soạn, bảng phụ, thước ke. - HS : Học và làm bài ở nhà, ôn nhân đa thức với đa thức,các HĐT. * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Ổn định lớp Bài dạy NỘI DUNG GB HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. 1. Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x2-3x+xy-3y b) ax+bx-cx+ay+by-cy=? 2. phân tích đa thức thành nhân tử: a) x2-xy+x-y b) 3x2-3xy-5x+5y - Gọi 2 HS lên bảng - Cả lớp cùng làm - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - Hai HS lên bảng trả lời và làm HS1 : a) .......... b) ax + bx – cx + ay + by - cy =x(a+b-c)+y(a+b-c) =(a+b-c)(x+y) HS2 : a) x2-xy+x-y =x(x-y)+(x-y) = (x-y)(x+1) b) 3x2-3xy-5x+5y = 3x(x-y)-5(x-y) =(x-y)(3x-5) - HS nhận xét bài trên bảng Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 44a,b trang 20 Sgk Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT: a, -x3 + 9x2 - 27x + 27 = -(x – 3)3 b, 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3 Bài 48 trang 22 Sgk a) x2 + 4x - y2 + 4 = x2 + 4x + 4 - y2 = ( x + 2 )2 - y2 = ( x + 2 + y )( x + 2– y) b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 -z2) = 3 [(x+y)2- z2] = 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z] c) x2 -2xy+y2-z2+2zt-t2 = (x2 -2xy+y2)-(z2-2zt+t2) = (x-y)2 – (z-t)2 = (x-y+z-t)(x-y-z+t) Bài 49 trang 22 Sgk a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5 +3,5.37,5 = (37,5.6,5+3,5.37,5)- ( 7,5.3,4+6,6.7,5) =37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6) = 37,5.10-7,5.10 = 375 – 75 = 300 b) 452+402-152+80.45 = 452+2.45.40+402-152 = (45+40)2-152 = (45+40+15)(45+40-15) = 100.70 = 7000 Bài 50(SGK-23) Tìm x biết: a)x(x-2)+x-2=0 Giải: (x-2)(x+1)=0 b) 5x(x-3)-x+3=0 Giải 5x(x-3)-(x-3)=0 (x-3)(5x-1)=0 Bài 44a,b trang 20 Sgk - Gọi HS lên bảng làm - Hướng dẫn HS yếu, kém - Gọi HS khác nhận xét Bài 48 trang 22 Sgk - Dùng tính chất giao hoán của phép cộng - x2 + 4x + 4 có dạng hđt gì ? - ( x + 2 )2 - y2 có dạng hđt gì ? - Chia HS làm 4 nhóm . Thời gian làm bài là 5’ - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét nhóm bạn - Đánh giá bài làm của các nhóm. Bài 49 trang 22 Sgk - Hướng dẫn HS làm - Dùng tính chất kết hợp và giao hoán để nhóm các hạng tử thích hợp - Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Làm tiếp tục - Chia HS làm 4 nhóm. Thời gian làm bài là 5’ - Yêu cầu các nhóm nhận xét GV hướng dẫn Hs làm bài trên bảng - HS lên bảng làm bài a, -x3 + 9x2 - 27x + 27 = -(x – 3)3 b, 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3 - HS khác nhận xét a) x2 + 4x - y2 + 4 = x2 + 4x + 4 - y2 = ( x + 2 )2 - y2 = (x + 2+ y )(x + 2 – y) - Nhóm 1+2 làm câu b, nhóm 3+4 làm câu c b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 -z2) = 3 [(x+y)2- z2] = 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z] c) x2 -2xy+y2-z2+2zt-t2 =(x2 -2xy+y2)-(z2-2zt+t2) = (x-y)2 – (z-t)2 = (x-y+z-t)(x-y-z+t) - Nhóm khác nhận xét - làm bài theo hướng dẫn a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5 +3,5.37,5 = (37,5.6,5+3,5.37,5)- ( 7,5.3,4+6,6.7,5) =37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6) = 37,5.10-7,5.10 = 375 – 75 = 300 - Các nhóm làm câu b b) 452+402-152+80.45 = 452+2.45.40+402-152 = (45+40)2-152 = (45+40+15)(45+40-15) = 100.70 = 7000 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau Bài 50 SGK tr 23 Tìm x biết: a)x(x-2)+x-2=0 Giải: (x-2)(x+1)=0 b)5x(x-3)-x+3=0 Giải 5x(x-3)-(x-3)=0 (x-3)(5x-1)=0 * Hướng dẫn về nhà - Làm thêm bài tập trong SBT - Xem lại tất cả các phương pháp phân tích nhân tử đã học để tiết sau ta áp dụng tất cả các phương pháp. Ngày soạn: 2/10/2014 Ngày dạy: 3/10/2014 Tiết 13. §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢPNHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và biết phối hợp một cách hợp lí nhất. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ: Hs tích cực và nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bài soạn, thước kẻ. - HS : Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. * Phương pháp: Vấn đáp, gợi vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định lớp Bài dạy NỘI DUNG GB HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + xy + x + y b) 3x2 – 3xy + 5x – 5y - Gọi HS lên bảng - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập a) x2 + xy + x + y = x(x+y) + (x+y) =(x+1)(x+y) b) 3x2 – 3xy + 5x – 5y = 3x(x-y)+5(x-y) =(x-y)(3x+5) - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP - Chúng ta đã học các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử , đó là những phương pháp nào? - Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu cách phối hợp các phương pháp đó để phân tích đa thức thành nhân tử. - Nêu ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Hoạt động 3 : Tìm tòi kiến thức 1.Ví dụ : Ví dụ 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2 + 5xy2 = 5x.(x2 + 2xy + y2) = 5x.(x + y)2 Ví dụ 2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 2xy + y2 – 9 = (x2 – 2xy + y2)– 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y + 3)(x–y–3) ?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 2x3y - 2xy3 - 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 – y2 –2y – 1) = 2xy[x2 –(y2 +2y + 1)] = 2xy[x2 –(y+1)2] = 2xy(x +y+ 1)(x–y–1) ?Có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này? Chúng có nhân tử chung không? Đó là nhân tử nào? - Hãy vận dụng các phương pháp đã học để phân tích ? - Ghi bảng, chốt lại cách giải (phối hợp hai phương pháp) ? Có nhận xét gì về ba hạng tử đầu của đa thức này? - Ph©n tÝch ®a thc (x – y)2 – 32 = ? thµnh nh©n tư - Ghi bảng, chốt lại cách giải (phối hợp hai phương pháp) - Y/c HS thực hành giải ?1 - Theo dõi hs làm bài - Cho HS nhận xét bài giải của bạn - Suy nghĩ cách làm - Quan sát biểu thức và trả lời: có nhân tử chung là 5x - Thực hành phân tích đa thức thành nhân tử : nêu cách làm và cho biết kết quả - nghe giải thích cách làm - Có ba hạng tử đầu làm thành một hằng đẳng thức thứ 1 x2 – 2xy + y2 – 9 = (x2 – 2xy + y2) – 9 = (x – y)2 – 32 - Dùng hằng đẳng thức thứ 3 = (x – y + 3)(x – y – 3) -HS làm tại chỗ và 1 em lên bảng làm. 2x3y - 2xy3 - 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 – y2 –2y – 1) = 2xy[x2 –(y2 +2y + 1)] = 2xy[x2 –(y+1)2] = = 2xy(x + y + 1)(x – y – 1) - Nhận xét bài giải của bạn, rồi nói lại hoặc trình bày lại các bước thực hiện giải toán Hoạt động 4 : Áp dụng 2. Áp dụng : ?2 : Giải a) x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 +2x + 1) – y2 = (x+1)2 – y2 = (x+1+y)(x+1 –y) Với x =94,5; y = 4,5 ta có: (94,5+1+4,5)(94,5+1-4,5) = 100.91 = 9100. b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : - Nhóm các hạng tử - Dùng hằng đẳng thức - Đăt nhân tử chung. ?2. Chia HS làm 4 nhóm . Thời gian làm bài 5’ - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm a) x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 +2x + 1) – y2 = (x+1)2 – y2 = (x+1+y)(x+1 –y) Với x = 94,5 , y = 4,5 ta có: (94,5+1+4,5)(94,5 +1–4,5) = 100.91 = 9100 b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : + Nhóm các hạng tử + Dùng hằng đẳng thức + Đặt nhân tử chung. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét Hoạt động 5 : Củng cố Bài 51a,b trang 24 Sgk a) x3 – 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x+1+y)(x+1-y) - Cả lớp cùng làm - 2 HS lên bảng làm a) x3 – 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x+1+y)(x+1-y) - HS khác nhận xét *Hướng dẫn về nhà Bài 52; 53 trang 24 Sgk - Về nhà xem lại các cách phân tích đa thức thành nhân tư . Tiết sau “Luyện tập“ Ngày soạn: /10/2014 Ngày dạy: /10/2014 Tiết 14 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách có hệ thống. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ - Hs tích cực và nghiêm túc học tập. II. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, nhóm. III. CHUẨN BỊ : - GV: Bài soạn, thước, sgk. - HS : Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân từ đã học; làm bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Ổn định lớp Bài dạy NỘI DUNG GB HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra Phân tích đa thức thành nhân từ a) 2x2+4x+2-2y2 b) 2xy-x2-y2+16 - Y/c 2 hs lên bảng Gv-HD ý b đổi dấu.... 2 HS lên bảng làm bài Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 54 trang 25 Sgk a) x3+ 2x2y + xy2 –9x b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 c) x4 – x2 Giải a) x3+ 2x2y + xy2 –9x = x(x2+ 2xy + y2 –9) = x[(x+y)2 - 32 ] = x(x+y+3)(x+y-3) b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 = 2(x-y) – (x2 -2xy +y2) = 2(x-y) – (x-y)2 = (x-y)(2-x+y) c) x4 – x2 = x2 (x2-1) = x2 (x -1)(x+1) *Bài 55 trang 25 Sgk a) x3– 1/4x = 0 b) (2x–1)2–(x+3)2 = 0 c) x2(x-3)+12-4x = 0 Giải a) x3 – 1/4x = 0 x[x2 – (½)2] = 0 x (x - ½ )(x+½) = 0 Khi x=0 hoặc x - ½ = 0 hoặc x+½ =0 * x = 0 * x - ½ = 0 x = ½ * x + ½ = 0 x = - ½ b) (2x –1)2 – (x +3)2 = 0 (2x–1+x+3)(2x–1–x–3)= 0 (3x +2)(x – 4) = 0 Khi 3x + 2 = 0 hoặc x – 4 = 0 * 3x + 2 = 0 3x = - 2 x = -2/3 * x – 4 = 0 x = 4 - Ghi bảng đề bài 54, yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Thời gian làm bài 5’ a) x3+ 2x2y + xy2 –9x b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 c) x4 – x2 = x2 (x2-1 - Gọi bất kỳ một thành viên của nhóm nêu cách làm từng bài. - Cho cả lớp có ý kiến nhận xét - GV đánh giá cho điểm các nhóm - Ghi bảng bài tập 55b sgk: giải như thế nào? - GV nói lại cách giải, ghi chú ở góc bảng - gọi 2HS cùng lên bảng - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài - Cho HS nhận xét ở bảng - GV chốt lại cách làm: + Biến đổi biểu thức về dạng tích + Cho mỗi nhân tử bằng 0, tìm x tương ứng. + Tất cả giá trị của x tìm được đều là giá trị cần tìm - HS hợp tác làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài lên bảng - Đứng tại chỗ nêu cách làm từng bài. - Cả lớp nhận xét góp ý bài giải của từng nhóm - Suy nghĩ tìm cách giải - 1 hs nêu cách giải : phân tích vế trái thành nhân tử. Cho mỗi nhân tử = 0 Þ x - 2 HS cùng giải ở bảng , cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm ở bảng - HS nghe để hiểu và ghi nhớ cách giải loại toán này c) x2(x– 3 )+ 12– 4x=0 x2(x– 3) -4(x– 3)= 0 (x – 3 )(x2 – 4) = 0 (x-3)(x-2)(x+2) = 0 Khi (x-3) = 0 hoặc (x-2) = 0 hoặc (x+2) = 0 * x + 2 = 0 x = -2 * x – 3 = 0 x = 3 * x – 2 = 0 x = 2 * Hướng dẫn về nhà - Học ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử Bài 57, Bài 58 trang 25 Sgk - Ôn phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm: