I. MỤC TIÊU.
- Củng cố định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn biết cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn.
- Vận dụng tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau vào giải các bài tập có liên quan.
- Rèn luyện vẽ hình, chứng minh, tính toán, suy luận, phân tích và trình bày lời giải.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bài soạn, bảng phụ, thước kẻ, com pa .
2HS: Ôn tập về định nghĩa, ính chất dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, thước kẻ, com pa.
Ngày soạn: 24/12/2014 Ngày dạy: 25/12/2014 Tiết 15 Luyện tập các tính chất của tiếp tuyến của đường tròn I. MỤC TIÊU. - Củng cố định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn biết cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn. - Vận dụng tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau vào giải các bài tập có liên quan. - Rèn luyện vẽ hình, chứng minh, tính toán, suy luận, phân tích và trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Bài soạn, bảng phụ, thước kẻ, com pa . 2HS: Ôn tập về định nghĩa, ính chất dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, thước kẻ, com pa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS +) GV: Giới thiệu đề bài 45 (SBT-134) GV gợi ý và hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài tập. +) Muốn chứng minh 3 điểm D, A, E thẳng hàng ta làm ntn ? +) GV phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh + +) Nhận xét gì về các +) Gợi ý: Gọi O là trung điểm cuả BC hãy chứng minh điểm A Muốn chứng minh DE là tiếp tuyến của ta cần chứng minh thêm điều gì ? +) GV: Giới thiệu đề bài 48 (SBT-134) +) Muốn chứng minh OA BC ta làm ntn? +) GV phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh OA là đường trung trực của dây BC +) Ai có cách trình bày khác (C/m: =(c.c.c) AH là đường phân giác trong cân tại A A tập về tính chất của tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhH BC AO BC - HS : Đọc đề bài, - chứng minh + HS: trả lời miệng Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AB = AC và OB = OC= R ( AO là đường trung trực của BC Ta chứng minh (OADE ) - HS : Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - trả lời miệng Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AB = AC và OB = OC= R ( AO là đường trung trực của BC 1. Bài 56: (SBT-135) GT : (), , kẻ các tiếp Tuyến BD,CE với ; DÎ(A), EÎ(A) KL : a) 3 điểm A, D, E thẳng hàng b) DE là tiếp tuyến của Bài 2. Giải: a) Ta có B là giao điểm của 2 tiếp tuyến AB là tia phân giác của =2 (1) Ta có C là giao điểm của 2 tiếp tuyến AC là tia phân giác của =2 (2) Mà 900 (3) Từ (1), (2) & (3) + = 2() = 2. 900 = 1800 + Vậy 3 điểm D, A, E thẳng hàng. b) +) Gọi O là tâm đường tròn dường kính BC OB =OC= +) Xét vuông tại A có OB = OC OA là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC OA = nên điểm A (a) +)Mà OA là đường trung bình của hình thang vuông BCED OADE (b) Từ (a); (b)DE là tiếp tuyến của 4. Củng cố: - GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về đường tròn.
Tài liệu đính kèm: