I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng A(x).B(x) = 0).
- Ôn tập lại cách phân tích đa thức thành nhân tủ.
2. Kỹ năng
- Hs biết sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để làm bài tập.
- Bước đầu biết cách giải phương trình tích.
3. Thái độ
- Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bài soạn, SGK
- HS : Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất.
Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: 24/01/2015 Bài 4. Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng A(x).B(x) = 0). - Ôn tập lại cách phân tích đa thức thành nhân tủ. 2. Kỹ năng - Hs biết sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để làm bài tập. - Bước đầu biết cách giải phương trình tích. 3. Thái độ - Hs tích cực và nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bài soạn, SGK - HS : Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Giải các phương trình sau : a) x + 6(x+2) = 4x b) Đáp án: HS1. x + 6(x+2) = 4x x + 6x + 12 = 4x x + 6x – 4x = -12 3x = -12 x = -4 Vậy pt có tập nghiệm là S = {-4} HS 2: 2(2x + 5) = 3(3 + x) 4x + 10 = 9 + 3x 4x – 3x = 9 – 10 x = -1 Vậy pt có tập nghiệm là S = {1} 3. Bài mới: Tiết 45 - Phương trình tích. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. §3. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Trong một tích nếu có 1 thừa số =0 thì tích bằng 0 và ngược lại, ..... Ta xét tích ab=0, ít nhất một trong hai thừa số a, b bằng 0, có nghĩa là a=0 hoặc b=0 Trong tiết học này là cách giải pt f(x) =0, ...... - HS ghi vào vở tựa bài mới. Hoạt động 2 : Phương trình tích và cách giải. 1. Phương trình tích và cách giải : + Phương trình tích có dạng A(x).B(x) = 0 + Cách giải : Ta giải 2 ptrình : A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng - Nêu ?1. Gọi HS phân tích đa thức P(x) = (x2-1)+(x+1)(x-2) thành nhân tử - GV ghi bảng - Cho HS thực hiện ?2 Nói: Tính chất này được áp dụng để giải một số ptr –> Vd1 - Đây là pt có dạng a.b = 0 Û a= 0 hoặc b = 0. Phương trình này được giải như thế nào? - Hai phương trình này em đã biết cách giải. Hãy tìm nghiệm của chúng? - Phương trình này gọi là phương trình tích –> GV giới thiệu dạng tổng quát của phương trình tích và cách giải. - Cả lớp cùng thực hiện, một HS làm ở bảng: P(x) =(x2 – 1) + (x+1)(x-2) =(x+1)(x–1)+(x + 1)(x–2) = (x + 1) (x – 1 + x – 3) = (x +1) (2x –3) ?2- Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 ; ngược lại nếu tích bằng 0 thì một trong các thừa số của tích bằng 0 - HS khác nhắc lại. Ghi ví dụ - Đáp: 2x+3 = 0 hoặc x+1 = 0 - Tìm nghhiệm và trả lời: x = 3/2 hoặc x = -1 - HS ghi bài Hoạt động 3 : Áp dụng. 2. Áp dụng : Ví dụ : Giải ptrình : (x+1)(x+4) = (2-x)(2+x) Giải (SGK trang 15) Nhận xét : Khi giải phương trình, ta thực hiện : Bước 1: Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử, đưa pt về dạng phương trình tích. Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận Lưu ý: Trường hợp vế trái có nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự. ?3 Giải phương trình: (x-1)(x2 + 3x –2) –(x3 –1) = 0 ?4 Giải phương trình: (x3 +x2) + (x2 +x) = 0 - Nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải như SGK. - Qua bài giải em hãy nêu nhận xét về cách giải phương trình tích ? - Nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại vấn đề và cho HS ghi vào vở - GV nêu lưu ý : Trường hợp vế trái của phương trình có nhiều hơn 2 nhân tử, ta cũng giải tương tự -> cho HS xem ví dụ 3 - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm ?3 Giải phương trình: (x-1)(x2 + 3x –2) –(x3 –1) = 0 ?4 Giải phương trình: (x3 +x2) + (x2 +x) = 0 - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - Thực hiện các bước giải theo hướng dẫn - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận và nêu nhận xét về các bước thực hiện để giải phương trình tích trên - HS nhắc lại và ghi bài - HS nghe hiểu. Xem ví dụ 3 SGKđể biết cách làm - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động (x-1)(x2+3x –2)–(x3–1) = 0 Û x3 + 3x2 –2x–x2–3x + 2 – x3 +1 = 0 Û2x2 – 5x + 3 = 0 Û (2x2 – 2x) – (3x – 3) = 0 Û 2x(x – 1) – 3(x – 1) = 0 Û (x – 1) (2x – 3) = 0 Û x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 * x – 1 = 0 Û x = 1 * 2x – 3 = 0 Û 2x = 3 Û x = 3/2 Vậy tập nghiệm là S = {1; 3/2} - HS làm ?4 (x3 +x2) + (x2 +x) = 0 Û x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 Û (x + 1) (x2 + x) = 0 Û (x + 1) x. (x + 1) = 0 Û x + 1 = 0 hoặc x = 0 * x + 1 = 0 Û x = -1 * x = 0 Vậy tập nghiệm:S ={-1; 0} - HS khác nhận xét Hoạt động 5 : Củng cố Bài 21a trang 17 SGK Giải phương trình : a) (3x – 2)(4x + 5) = 0 Bài 21a trang 17 SGK - Gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài a) (3x – 2) (4x + 5) = 0 Û 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 3x – 2 = 0 Û 3x = 2 Û x = 2/3 4x + 5 = 0 Û 4x = -5 Û x = -5/4 Vậy pt có nghiệm là x = 2/3 và x = -5/4 - HS khác nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và nghiên cứu kĩ cách giải pt tích Bài tập: Bài 21 trang 17 SGK * Làm tương tự bài 21a Bài 22 trang 17 SGK * Dùng hằng đảng thức, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung - Xem lại các bài đã giải, tiết sau LUYỆN TẬP Ngày soạn: 26/01/2015 Ngày dạy: /01/2015 Bài 4 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Củng cố cách giải phương trình tích và phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng - Kiểm tra nhận thức và sự chuẩn bị bài của hs thông qua bài k.tra 15 phút đầu giờ. - Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. 3. Thái độ - Hs tích cực, cẩn thận và nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bài soạn, SGK, thước - HS : Ôn tập nắm vững cách giải phương trình tích III. PHƯƠNG PHÁP:Đàm thoại, luyện tập, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15: Giải các pt sau. a) 3(x –5) – 2x(x –5) = 0 Û (x – 5) (3 – 2x) = 0 Û x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 * x – 5 = 0 Û x = 5 * 3 – 2x = 0 Û 2x = 3 Û x = 3/2 Vậy tập nghiệm của pt là S = {5; 3/2} b) x(2x –9) = 3x(x –5) Û 2x2 – 9x = 3x2 – 15x Û 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0 Û -x2 + 6x = 0 Û x(-x + 6) = 0 Û x = 0 hoặc –x + 6 = 0 * x = 0 * –x + 6 = 0 Û x = 6 Vậy tập nghiệm của pt là S = {0; 6} 3. Luyện tập. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1 : Luyện tập Bài 24 trang 17 SGK Giải các phương trình a) (x2 –2x +1) – 4 =0 b) x2 – x = -2x + 2 c) 4x2 + 4x + 1 = x2 d) x2 –5x + 6 = 0 d) x2 –5x + 6 = 0 Ûx2 –2x – 3x + 6 = 0 Û(x2– 2x) – (3x – 6)= 0 Û x(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2) (x – 3) = 0 Û x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 * x – 2 = 0 Û x = 2 * x – 3 = 0 Û x = 3 Vậy tập nghiệm của PT là S = {2; 3} Bài 24 trang 17 SGK - Để giải đc pt này các em xẽ làm ntn? - Gv ta phải phân tích vế trái thành nhân tử. Gv phân tích x2 –2x +1 thành nhân tử ?pt ntn? - Dùng hằng ĐT (A – B)2 - Sau đó áp dụng A2 – B2 - Chuyển vế ,.... - Nhóm hạng tử - Đặt nhân tử chung - Vế trái là hằng đẳng thức (A + B)2 - Sau đó áp dụng A2 – B2 GVHD- Tách hạng tử - 5x = - 2x – 3x - Nhóm hạng tử - Đặt nhân tử chung - HS đọc đề bài HS........ - Dùng HĐT (A – B)2= .. (x –1)2 –22 =0 - 1 HS lên bảng làm bài a) (x2 –2x + 1) – 4 = 0 Û (x –1)2 –22 = 0 Û (x – 1 + 2) (x – 1 – 2) = 0 Û (x –3)(x + 1) = 0 Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 * x – 3 = 0 Û x = 3 * x + 1 = 0 Û x = -1 Vậy tập nghiêm của pt là: S = {3; -1} b) x2 – x = -2x + 2 Û x2 – x + 2x – 2 = 0 Û x(x – 1) – 2(x – 1) = 0 Û (x – 1) (x – 2) = 0 Û x – 1 = 0 hoặc x – 2 = 0 * x – 1 = 0 Û x = 1 * x – 2 = 0 Û x = 2 Vậy tập nghiêm của pt là S = {2; 1} c) 4x2 + 4x + 1 = x2 Û 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 – x2 = 0 Û(2x + 1 + x)(2x + 1 – x) = 0 Û (3x + 1)(x + 1) = 0 Û 3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 3x + 1 = 0 Û x = -1/3 x + 1 = 0 Û x = -1 Vậy tập nghiêm của pt là S = {-1/3; -1} HS ghi bài. Bài 25 trang 17 SGK Giải các phương trình : a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x b) (3x –1)(x2 +2) =(3x –1) (7x –10) Bài 25 trang 17 SGK - Ghi bảng bài tập 25, cho HS nhận xét. - Yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài, GV: - Chuyển vế, nhóm và đặt nhân tử chung. ...... - Cho HS lớp nhận xét cách làm - GV đánh giá, cho điểm GV chốt lại cách giả pt trên. - HS nhận xét - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia các nhóm làm bài : 2 HS lên bảng giải. a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x Û 2x2(x +3) – x(x +3) = 0 Û (x + 3) ( 2x2 – x) = 0 Û x(x +3)(2x –1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 Ûx=0 hoặc x =-3 hoặc x = ½ Vậy tập nghiệm của pt là S = {0; -3; ½ } b) (3x–1)(x2+2)=(3x–1)(7x–10) Û (3x–1)(x2 +2)–(3x-1)(7x–10) = 0 Û (3x –1)(x2 +2 – 7x +10) = 0 Û (3x –1)(x2 –7x +12) = 0 Û (3x –1)(x2 –3x –4x +12) = 0 Û (3x-1)[x(x-3) –4(x-3)] = 0 Û (3x –1)(x –3)(x –4) = 0 Û 3x–1 = 0 hoặc x –3 = 0 hoặc x–4= 0 Û x = 1/3 hoặc x = 3 hoặc x = 4 Vậy tập nghiệm của pt là: S = {1/3; 3; 4} - HS nhận xét, sửa bài 4. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài đã giải, bài tập về nhà 26. - Ôn điều kiện của biến để phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương. - Xem trước bài mới : §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Tài liệu đính kèm: