I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn)
2. Kỹ năng
- Củng cố và ôn tập các kĩ năng giải phuơng trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
3. Thái độ
- Tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ .
1. GV : Bài soạn, thước, SGK, máy tính cầm tay
2. HS : Ôn tập lý thuyết chương III, trả lời câu hỏi ôn tập.
Ngày soạn: 9/3/2015 Ngày dạy: 10/3/2015 Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn) 2. Kỹ năng - Củng cố và ôn tập các kĩ năng giải phuơng trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). 3. Thái độ - Tích cực, chủ động trong các hoạt động học. II. CHUẨN BỊ . 1. GV : Bài soạn, thước, SGK, máy tính cầm tay 2. HS : Ôn tập lý thuyết chương III, trả lời câu hỏi ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp. 2. Ôn tập: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết. 1. Nêu dạng tổng quát của ptrình bậc nhất một ẩn ? Công thức tính nghiệm của phương trình đó? 2. Thế nào là 2 phương trình tương đương ? Cho ví dụ. Câu hỏi 3 : (sgk) Câu hỏi 4 : (sgk) Y/C HS trả lời - Cho HS nhận xét câu trả lời HS. 1/ Phát biểu SGK trang 7,8 2/ Phát biểu SGK trang 6 3/ Với đk a ¹ 0 thì phương trình ax+b = 0 là 1 phương trình bậc nhất. 4/Luôn có nghiệm duy nhất. Hoạt động 2 : Giải phương trình bậc nhất. Bài 50 trang 33 SGK Giải các phương trình : a) 3-4x(25-2x)= 8x2 +x-300 b) - Ghi bảng bài tập 50. - Cho 2HS lên bảng giải - Cho HS nhận xét bài làm - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải phương trình trên. Bài 50. a) 3-4x(25-2x)= 8x2 +x-300 Û 3 –100x + 8x2 = 8x2 +x -300 Û – 100x – x = – 300 – 3 Û –101x = –303 Û x = 3 Vậy pt có nghiệm là x = 3 b) Û Û 8-24x-4-6x =140- 30x-15 Û –30x + 30x =-4+140–15 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm. - HS khác nhận xét - HS nêu lại các bước giải Hoạt động 3 : Giải phương trình tích. Bài 51 trang 33 SGK Giải các phương trình sau bằng cách đưa về ptrình tích : a)(2x+1)(3x-2) =(5x-8)(2x+1) c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Bài 53 trang 33 SGK Giải phương trình : Bài 51 trang 33 SGK - Nêu dạng tổng quát của phương trình tích ? Cách giải ? Ghi bảng bài tập 51(a,c) - Cho HS nêu định hướng giải - Gọi 2 HS giải ở bảng - Hướng dẫn : a) Chuyển vế rồi đặt 2x+1 làm nhân tử chung. c) Chuyển vế, áp dụng hằng đẳng thức. - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng. - Quan sát phương trình, em có nhận xét gì? - Vậy ta hãy cộng thêm 1 vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích ? - GV hướng dẫn HS thực hiện. HS - Dạng tổng quát : A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 HS lên bảng giải : a) 2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) Û (2x+1)(3x-2) –(5x-8)(2x+1) = 0 Û(2x +1)(3x –2 -5x + 8) = 0 Û (2x+1)(–2x +6) = 0 Û 2x+1= 0 hoặc –2x +6 = 0 Û x = -1/2 hoặc x = 3 S = {-1/2 ; 3} c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Û (x+1)2 –(2x –2)2 = 0 Û (3x –1)(3 –x) = 0 Û x = 3 hoặc x = 1/3 - HS nhận xét : ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu đều bằng x+10. - HS thực hiện theo hướng dẫn của: Û (x+10).= 0 Û x + 10 = 0 Û x = -10 Hoạt động 4 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài 52 trang 33 SGK Giải các phương trình : a) b) - Ghi bảng đề bài 52 - Nêu câu hỏi 5: Khi giải pt chữa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? - Theo dõi, giúp HS yếu làm bài HS: chú ý làm 2 bước bước 1 và bước 4. Bài 52: HS HĐ nhóm - HS cùng dãy giải một bài : a) ĐKXĐ : x ¹ 3/2 và x ¹ 0 Þ x – 3 = 10x – 15 Û x = 4/3 (tmđk) vậy S = {4/3} b) ĐKXĐ : x ¹ 2 và x ¹ 0 Þ x2 + 2x – x + 2 = 2 Û x2 + x = 0 Û x(x+1) = 0 Û x = 0 (loại) hoặc x = -1 (tmđk) Vậy S = {-1} 3. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập còn lại sgk trang 33, 34 Xem trước các bài toán bằng cách lập phương trình. Ngày soạn: 11/3/2015 Ngày dạy: 12/3/2015 Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phtrình và giải bài toán bằng cách lập ph trình. 2. Kỹ năng: - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Hs tích cực và chủ động trong hoạt động học. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bài soạn, SGK, thước kẻ; - HS : Ôn tập chương III; thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 2/ Bài toán : Tổng của 2 số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó? GV: Nhận xét cho điểm. - Một HS lên bảng trả lời, trình bày bài giải Gọi x là số bé. Số lớn là x + 14 Ta có phương trình : x + (x+14) = 80 Giải phương trình được x = 33 Tlời: Số bé là 33; Số lớn là 33+ 14 = 47. 3. Ôn tập. NỘI DUNG HĐ G CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn tập Bài 54 trang 31 SGK Ca nô v(km/h) t(h) s(km) Xuôi Ngược Giải · Gọi x (km) là khoảng cách AB. Đk : x > 0 Thời gian xuôi dòng là 4(h) Vtốc ca nô xuôi dòng là x/4 Thời gian ngược dòng : 5(h). Vận tốc ca nô ngược dòng là x/5 (km/h) Vtốc dòng nước là 2(km/h) Ta có phương trình: · Û 5x – 4x = 4.20 Û x = 80 · x = 80 thoả mãn đk của ẩn. Vậy khoảng cách AB là80 km Bài 54 trang 31 SGK - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS lập bảng phân tích đề : - Trong bài toán ca nô đi (xuôi và ngược dòng) như thế nào ? - Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng - Chọn ẩn số ? Điều kiện của x ? - Lập phương trình và giải ? (cho HS thực hiện theo nhóm) - Gọi đại diện của 2 nhóm bất kỳ trình bày bài giải ở bảng. - Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng - GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng - Một HS đọc to đề bài (sgk) - Ca nô xuôi dòng 4(h), ngược dòng 5(h) - Một HS điền lên bảng v(km/h) t(h) s(km) Xuôi x/4 4 x Ngược x/5 5 x - HS hợp tác theo nhóm lập phương trình và giải - Đại diện nhóm trình bày bài giải ở bảng. - HS các nhóm khác nhận xét - HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài tập (tt) Một môtô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về đi với vận tốc 24km/h, do đó thời gian về lâu hơn tgian đi là 30’. Tính quãng đường AB. v(km/h) t(h) s(km) Đi Về Giải · Gọi x (km) là quãng đường AB. Đk : x > 0 Thời gian đi là x/30 (h) Thời gian về là x/24(h). Tgian về hơn tg đi 30’= ½(h) Ta có phương trình : · Û 5x – 4x = 120 Û x = 120 · x = 120 thoả mãn Vậy qđường AB dài 120 km - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Gọi HS đọc đề bài. - Hdẫn HS lập bảng phân tích đề - Trong bài toán có mấy cđộng? - Được chia làm những trường hợp nào? - Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng - Chọn ẩn số ? Điều kiện của x? - Lập phương trình và giải ? (cho HS thực hiện trên phiếu học tập) - Thu và chấm điểm một vài phiếu của HS. - Gọi 2 HS giải ở bảng phụ trình bày bài giải (bảng phụ) ở bảng. - Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng - GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng. Đánh giá cho điểm. - Một HS đọc đề bài (sgk) - Một chuyển động: môtô. - Hai trường hợp : đi và về. - Một HS điền lên bảng v(km/h) t(h) s(km) Đi 30 x/30 x Về 24 x/24 x - HS làm bài trên phiếu học tập (2HS làm trên bảng phụ) - Hai HS trình bày bài giải ở bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn Bài tập 55 (tr34- SGK) Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để được dung dịch muối 20% (x>0) lượng muối có trong dung dịch 20% là (g) Theo bài ta có phương trình: 200 + x = 250 x = 50 Vậy cần thêm 50g nước vào 200g dung dịch thì thu được dung dịch muối 20% - Yêu cầu học sinh làm bài tập 55. ? Cách tính nồng độ của dung dịch. - HS: - HS: - Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Hướng dẫn về nhà. - Xem (hoặc giải) lại, hoàn chỉnh các bài đã giải. - Ôn tập kỹ lý thuyết của chương III . - Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: