I.Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới:
àm nốt công việc còn lại là: ( ngày) + Thời gian hoàn thành công việc là:+ ( ngày) + Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là: ( ngày) 4. Luyện tập - Củng cố: - GV: Nhắc lại phương pháp trình bày lời giải của phép toán BT - Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 25. 26 (a,b,c)/ 27(sgk) Tiết 30 – Tuần 15 Ngày soạn : 22/11/2013 §6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I- Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). + Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc - Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức theo trìmh tự: + Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC + Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự hiệu đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng đại số các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức hiệu ( Có tử bằng hiệu các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể) - Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. - Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn II- Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra:- HS1: Nêu các bước cộng các phân thức đại số? - áp dụng: Làm phép tính: a) b) 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động1: Tìm hiểu phân thức đối nhau 1) Phân thức đối - HS nghiên cứu bài tập ?1 - HS làm phép cộng - GV: chốt lại : Hai phân thức gọi là đối nhau nếu tổng của nó bằng không - GV: Em hãy đưa ra các ví dụ về hai phân thức đối nhau. - GV đưa ra tổng quát. * Phân thức đối của là - mà phân thức đối của là * - = * Hoạt động 2: Hình thành phép trừ phân thức 2) Phép trừ - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ số hữu tỉ a cho số hữu tỉ b. - Tương tự nêu qui tắc trừ 2 phân thức. + GV: Hay nói cách khác phép trừ phân thức thứ nhất cho phân thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ nhất cộng với phân thức đối của phân thức thứ 2. - Gv cho HS làm VD. * Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp - HS làm ?3 trừ các phân thức: - GV cho HS làm ?4. -GV: Khi thực hiện các phép tính ta lưu ý gì + Phép trừ không có tính giao hoán. + Khi thực hiện một dãy phép tính gồm phép cộng, phép trừ liên tiếp ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải. * HS làm bài 28 1) Phân thức đối Làm phép cộng 2 phân thức là 2 phân thức đối nhau. Tổng quát + Ta nói là phân thức đối của là phân thức đối của - = và - = 2) Phép trừ * Qui tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của - = + * Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của VD: Trừ hai phân thức: = = = = == Thực hiện phép tính = = Bài 28 a) b) 4. Luyện tập - Củng cố: Nhắc lại một số PP làm BT về PTĐS BT - Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 29, 30, 31(b) – SGK; 24, 25, 26, 27, 28/ SBT - Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính về phân thứ giống như thực hiện các phép tính về số - GV hướng dẫn bài tập 32: Ta có thể áp dụng kết quả bài tập 31 để tính tổng Tiết31– Tuần 16 Ngày soạn : 1/12/2013 LUYỆN TẬP I- Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). + Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc - Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức + Vận dụng thành thạo việc chuyển tiếp phép trừ 2 phân thức thành phép cộng 2 phân thức theo qui tắc đã học. - Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn - Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II- Tiến trình lên lớp: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: HS1:- Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số áp dụng: Thực hiện phép trừ: a) b) HS2: Thực hiện phép trừ: a) b) x2 + 1 - Đáp án: HS1: a) = b) = 6 - HS 2: a) = b) x2 + 1 - = 3 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Chữa bài tập 33 Làm các phép tính sau: - HS lên bảng trình bày - GV: chốt lại : Khi nào ta đổi dấu trên tử thức? - Khi nào ta đổi dấu dưới mẫu? 2) Chữa bài tập 34 - HS lên bảng trình bày - Thực hiện phép tính: 3) Chữa bài tập 35 Thực hiện phép tính: -GV: Nhắc lại việc đổi dấu và cách nhân nhẩm các biểu thức. 4) Chữa bài tập 36 - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 36 - GV cho các nhóm nhận xét, GV sửa lại cho chính xác. Bài tập33a) b) = Bài tập 34 a) Bài tập 35 a) Bài tập 36 a) Số sản phẩm phải sản xuất 1 ngày theo ké hoạch là: ( sản phẩm) Số sản phẩm thực tế làm được trong 1 ngày là: ( sản phẩm) Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là: - ( sản phẩm) b) Với x = 25 thì - có giá trị bằng: - = 420 - 400 = 20 ( SP) 4- Luyện tập - Củng cố: GV: cho HS củng cố bằng bài tập: Thực hiện phép tính: a) ; b) BT - Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 34(b), 35 (b), 37 - Xem trước bài phép nhân các phân thức. Tiết 32 – Tuần 16 Ngày soạn : 1/12/2013 § 7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THƯC I- Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân 2 phân thức, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối ví phép cộng để thực hiện các phép tính cộng các phân thức. - Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép nhân phân thức + Vận dụng thành thạo , các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối ví phép cộng để thực hiện các phép tính. - Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép tính. - Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II- Tiến trình lên lớp: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: HS1:- Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số * áp dụng: Thực hiện phép tính KQ 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Hình thành qui tắc nhân 2 phân thức đại số 1) Phép nhân nhiều phân thức đại số - GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó là: Tương tự ta thực hiện nhân 2 phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức. - GV cho HS làm ?1. - GV: Em hãy nêu qui tắc? - HS viết công thức tổng quát. - GV cho HS làm VD. - Khi nhân một phân thức với một đa thức, ta coi đa thức như một phân thức có mẫu thức bằng 1 - GV cho HS làm ?2. - HS lên bảng trình bày: + GV: Chốt lại khi nhân lưu ý dấu - GV cho HS làm ?3. * Hoạt động 2:Tính chất phép nhân các phân thức: + GV: ( Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số) + HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức. + HS tính nhanh và cho biết áp dụng tính chất nào để làm được như vậy. 1) Phép nhân nhiều phân thức đại số * Qui tắc: Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. * Ví dụ : a) b) = = c) d) = 2) Tính chất phép nhân các phân thức: a) Giao hoán : b) Kết hợp: c) Phân phối đối với phép cộng 4- Luyện tập - Củng cố: Làm các bài tập sau: a) b) c) d) - HS lên bảng , HS dưới lớp cùng làm BT - Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 38, 39, 40 ( SGK) - Làm các bài 30, 31, 32, 33 ( SBT) - Ôn lại toàn bộ kỳ I Tiết 33 – Tuần 13 Ngày soạn : 1/12/2013 §8 . PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I- Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS nắm được qui tắc chia 2 phân thức, HS nắm vững khái niệm phân thức nghịch đảo. Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính chia liên tiếp - Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép chia phân thức Vận dụng thành thạo công thức : với khác 0, để thực hiện các phép tính. Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện dãy phép tính.nhân và chia theo thứ tự từ trái qua phải - Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II- Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 2- Kiểm tra: HS1:- Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số * áp dụng: Thực hiện phép tính HS2: a) b) 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo 1) Phân thức nghịch đảo - Làm phép tính nhân ?1 - GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau - GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ? - Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau.? - GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo . - GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? - GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: - HS trả lời: * Hoạt động 2: Hình thành qui tắc chia phân thức 2) Phép chia - GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số. Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 phân thức * Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta làm như thế nào? - GV: Cho HS thực hành làm ?3. - GV chốt lại: * Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả. * Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp. 1) Phân thức nghịch đảo Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. + Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức . Kí hiệu:là nghịch đảo của a) có PT nghịch đảo là b)có PT nghịch đảo là c) có PT nghịch đảo là x-2 d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là . 2) Phép chia * Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta nhân với phân thức nghịch đảo của . * với 0 4- Luyện tập - Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm Tìm x từ đẳng thức : a) ; b) - HS các nhóm trao đổi & làm bài BT - Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk) - Xem lại các bài đã chữa. Tiết 34 – Tuần 17 Ngày soạn : 8/12/2013 § . BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ- GIÁ TRI CỦA PHÂN THỨC I- Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ. - Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. - Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. - Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. - Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II- Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Phát biểu định nghĩa về PT nghịch đảo & QT chia 1 PT cho 1 phân thức. - Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5 ; * Thực hiện phép tính: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm biểu thức hữu tỉ 1) Biểu thức hữu tỉ: + GV: Đưa ra VD: Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức. 0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2); ; 4x + ; * GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm * Ví dụ: là biểu thị phép chia cho * Hoạt động 2: PP biến đổi biểu thức hữu tỉ 2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ. - Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỉ thành 1 phân thức. * GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức. A = - HS làm ?1. Biến đổi biểu thức: B = thành 1 phân thức * Hoạt động 3: Khái niệm giá trị phân thức và cách tìm điều kiện để phân thức có nghĩa. 3. Giá trị của phân thức: - GV hướng dẫn HS làm VD. * Ví dụ: a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004 * Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị. * Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn. * Hoạt động 4: Luyện tập Làm bài tập 46 /a GV hướng dẫn HS làm bài 1) Biểu thức hữu tỉ: 0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2); ; 4x + ; Là những biểu thức hữu tỉ. 2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ. * Ví dụ: Biến đổi biểu thức. A = = B = 3. Giá trị của phân thức: a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 Vậy PT xđ được khi x b) Rút gọn: = a) x2 + x = (x + 1)x Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là * Tại x = -1 Phân thức đã cho không xác định HS làm: 4- Luyện tập - Củng cố: Làm bài tập 46 /a GV hướng dẫn HS làm bài Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản vừa học, biết áp dụng vào giải toán - Làm các bài tập còn lại / SGK+SBT - Giờ sau luyện tập. Tiết 35 – Tuần 17 Ngày soạn : 8/12/2013 LUYỆN TẬP I- Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức. - Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học + Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến. II- Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định a) ( x -2 ) b) HS làm bài ( x 1) 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 48 - HS lên bảng - HS khác thực hiện tại chỗ * GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn - Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0 2. Làm bài 50 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính *GV: Chốt lại p2 làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính) 3. Chữa bài 55 - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55 - Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm? 4. Bài tập 53: - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 53. - GV treo bảng nhóm và cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác. 1)Bài 48 Cho phân thức: a) Phân thức xđ khi x + 2 b) Rút gọn : = c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1 Ta có x = 2 = 1 d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh. 2.Bài50: a) ( = (x2 - 1) = Bài 55: Cho phân thức: PTXĐó x2- 1 0 ó x 1 Ta có: = = c) Với x = 2 & x = -1 Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng Bài 53: 4- Luyện tập - Củng cố: - GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỉ BT - Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã chữa. - ôn lại toàn bộ bài tập và chương II - Trả lời các câu hỏi ôn tập - Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK 54, 55, 60 SB Tiết 36 - Tuần 17 Ngày soạn 8/12/2013 KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh về phân thức; tính chất cơ bản của phân thức; cộng, trừ, nhân, chia phân thức và biến đổi biểu thức hữu tỉ. 2. Kĩ năng : Biết cách áp dụng các kiến thức trên vào việc giải bài tập một cách linh hoạt. 3. Thái độ : Tích cực hoạt động, làm việc độc lập, nghiêm túc. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA. Đề kiểm tra gồm có 5 câu, mỗi câu từ 1 đến 3 điểm tập trung vào các nội dung sau: Câu hỏi Điểm Nội dung 1 2,0 Phân thức đại số; tính chất cơ bản của phân thức đại số 2 1,0 Rút gọn phân thức 3 3,0 Phép cộng và phép chia các phân thức đại số 4 3,0, Biến đổi các biểu thức hữu tỉ 5 1,0 Tính giá trị biểu thức khi biết điều kiện của biến Tổng 10,0 ĐẠI SỐ 8 TIẾT 36 TUẦN 18 CẤP ĐỘ TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1)Phân thức Tính chất của phân thức Biết dùng các tính chất của phân thức để tìm PT bằng nhau Biết dùng các tính chất của phân thức đểrút gọn phân thức 3 3 30% Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 2 20% 1 1 10% 2) Cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số Biết áp dụng được các qui tắc : cộng, trừ, nhân chia các PTĐS Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 4 40% 3 4 40% 3)Biểu thức hữu tỉ, giá trị biểu thức hữu tỉ. Biết tìm điều kiện để giá trị 1 biểu thức được xác định Tính được giá trị của một biểu thức khi biết giá trị của biến Vận dụng được điều kiện của biến mà tính được giá trị của một biểu thức. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1 10% 1 1 10% 1 1 10% 3 3 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 3 30 % 2 2 20% 4 5 50% 9 10 100% CHƯƠNG II – Tuần 18 – Tiết 36 Đê bài Bài 1: (2điểm) Điền vào chỗ trống để có đẳng thức đúng: 2) Giải thích vì sao có thể viết: Bài 2 : (1điểm) Rút gọn phân thức: Bài 3: (3 điểm). Thực hiện các phép tính sau: a) b) Bài 4: (3 ðiểm). Cho biểu thức a) Tìm điều kiện của biến để giá trị của A xác định b) Rút gọn và tính giá trị của A khi x = Bài 5: (1 điểm). Cho với . Tính giá trị của biểu thức: Đê bài ( Đề 2) Bài 1: (2điểm) Điền vào chỗ trống để có đẳng thức đúng: 2) Giải thích vì sao có thể viết: Bài 2 : (1điểm) Rút gọn phân thức: Bài 3: (3 điểm). Thực hiện các phép tính sau: a) b) Bài 4: (3 ðiểm). Cho biểu thức a) Tìm điều kiện của biến để giá trị của A xác định b) Rút gọn và tính giá trị của A khi Bài 5: (1 điểm). Cho với . Tính giá trị của biểu thức: Hướng dẫn chấm: Bài 1 Bài 2 Bài 3: (3 điểm). a) (1,5 điểm) (Biến đổi đúng mỗi bước được 0,5 điểm) Vậy (0,5 điểm) b) (1 điểm) Bài 4: (3 ðiểm). Cho biểu thức a) Tìm điều kiện của biến để giá trị của A xác định (1 điểm) Ta có: và (0,25 điểm) hay và (0,25 điểm) suy ra: và (0,25 điểm) Vậy điều kiện để A xác định là: và (0,25 điểm) b) Rút gọn và tính giá trị của A khi x = (0,75 điểm) Vậy (với và ) (0,25 điểm) Với x = là giá trị thỏa mãn điều kiện xác định của A nên: Vậy tại x = giá trị của A = (1 điểm) Bài 5: (1 điểm). Từ đề bài suy ra: (1) (0,5 điểm) Do a, b, c có tính chất hoán vị vòng quanh (abca) nên tương tự kết quả (1) ta cũng có: (2), (3) (0,5 điểm) Cộng (1), (2), (3) theo vế có: B = 0 (0,25 điểm) Tiết 37 - Tuần 18 Ngày soạn 15/12/2013 ÔN TẬP HỌC KỲ I I- Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. - Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. - Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo II- Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. + GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời 1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không? 2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức . ( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức) ( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức) 4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức. 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào? - GV cho HS làm VD SGK x2 + 2x + 1 = (x+1)2 x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1) MTC: 5(x+1)2 (x-1) Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1) Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1) *HĐ2: Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại. *HĐ3: Thực hành giải bài tập Chữa bài 57 ( SGK) - GV hướng dẫn phần a. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - 1 HS lên bảng - Dưới lớp cùng làm - Tương tự HS lên bảng trình bày phần b. * GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại + Hoặc có thể rút gọn phân thức. Chữa bài 58: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính. b) B = Ta có: => B = 1. Chữa bài 60. Cho biểu thức. Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định Giải: - Giá trị biểu thức được xác định khi nào? - Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? - HS lên bảng thực hiện. 2) Chữa bài 59 - GV cùng HS làm bài tập 59a. - Tương tự HS làm bài tập 59 3)Chữa bài 61. Biểu thức có giá trị xác định khi nào? - Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào? - Một HS rút gọn biểu thức. - Một HS tính giá trị biểu thức. 4) Bài tập 62. - Muốn tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 ta làm như thế nào? - Một HS lên bảng thực hiện. I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. - PTĐS là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số) - Hai PT bằng nhau = nếu AD = BC - T/c cơ bản của phân thức + Nếu M0 thì (1) + Nếu N là nhân tử chung thì : - Quy tắc rút gọn phân thức: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức + B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC + B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức + B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. * Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức và Ta có: ; II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số. * Phép cộng:+ Cùng mẫu : + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng * Phép trừ:+ Phân thức đối của kí hiệu là = * Quy tắc phép trừ: * Phép nhân: * Phép chia + PT nghịch đảo của phân thức khác 0 là + III. Thực hành giải bài tập 1. Chữa bài 57 ( SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau: a) và Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) Suy ra: = b) 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: a) = c) = Bài 60: a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0 2x – 2 khi x x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x 2x + 2 Khi x Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định b) =4 Bài 59 Cho biểu thức: Thay P = Bài 61. Điều kiện xác định: x 10 Tại x = 20040 thì: Bài 62: đk x0; x 5 ó x2 – 10x +25 =0ó ( x – 5 )2 = 0 ó x = 5 Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0. 4- Luyện tập - Củng cố: - GV: chốt lại các dạng bài tập - Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó t
Tài liệu đính kèm: