Giáo án môn Toán học khối 7 (cả năm)

 CHƯƠNG I

ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 * Mục tiêu của chương:

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.

- Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.

- Tiên đề Ơ-cơlít về đường thẳng song song.

- Biết các tính chất của hai đường thẳng song song.

- Biết thế nào là một định lý và chứng minh định lý.

2.Kỹ năng:

- Biết sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.

- Hs được rèn luyện các kĩ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán; đặc biệt Hs biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng.

 

doc 57 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học khối 7 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặp góc nào bằng nhau? Hai đường thẳng a, b quan hệ thế nào với nhau? 
Cũng hỏi như vậy với hình c.
HS trả lời.
GV nêu tính chất thừa nhận.
HS đọc tính chất trong SGK, vài em nhắc lại.
GV? Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì căp góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
HS: căp góc trong cùng phía bù nhau.
GV: Vậy nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b tạo thành cặp góc trong cùng phía bù nhau thì đường thẳng a và b có song song với nhau không?
GV bổ sung thêm dấu hiệu nhận biết, nêu kí hiệu hai đường thẳng song song.
HS ghi dấu hiệu nhận biết, kí hiệu.
*GV cho HS làm bài tập 24 (sgk/91) để củng cố kến thức ( dùng bảng phụ).
HS trả lời (hoặc điền vào bảng phụ)
2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
*Tính chất( Dấu hiệu nhận biết 2đt song song): (SGK/90)
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tạo thành các góc trong đó:
a)Nếu cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.
 b) Nếu cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.
 c) Nếu cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song.
*Kí hiệu: a//b hoặc b//a
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song.
GV cho HS nghiên cứu hình 19/SGK và nêu cách vẽ.
HS nêu cách vẽ.
GV cho HS thực hiện ?2. Gọi 2 em lên bảng vẽ. Lớp cùng vẽ vào vở.
GV giới thiệu: 2 đoạn thẳng song song, 2 tia song song (có vẽ hình minh hoạ)
 GV kết luận.
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
?2.
 *Chú ý
A
B
x
y
2
1200
1
4. Củng cố: - Thế nào là hai đường thẳng song song? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
 - Làm bài tập 25 (SGK/91).Trong hình vẽ sau.
 Biết , chứng tỏ Ax//By
Giải: Có .
 Suy ra: Ax//By ( Vì cặp góc trong cùng phía bù nhau).
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
 - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và biết sử dụng thước, ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
 - Làm bài tập: 26,27( SGK/91) ; Bài: 21,22,23 (SBT/77;78)
V. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05/ 9/ 2015 Tiết 7
Ngày giảng: 7A:
 7B: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có song song với nhau không bằng cách vẽ thêm một cát tuyến rồi đo xem hai góc đồng vị ( hoặc so le trong) có bằng nhau không
2. Kỹ năng: Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke (hoặc hai ê ke) để vẽ hai đường thẳng song song và kiểm tra hai đường thẳng có song song với nhau không.
3.Tư duy: Rèn tư duy quan sát, nhận biết dự đoán, suy luận hợp lý.
4.Thái độ: Có ý thức học tập tốt, cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ bài tập làm thêm.
 HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc
III. Phương pháp
 Kết hợp các PP: Vấn đáp, luyện tập, hợp tác nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp
 1. Ôn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 1 HS lên bảng.
 - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
.A
 - Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng xy (hình vẽ), vẽ đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng xy? Có mấy cách vẽ? 
 Yêu cầu lớp vẽ ra nháp
HS: nhận xét bài của bạn.
y
x
 GV đánh giá cho điểm.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Bài 27 (SGK/91)
GV cho HS tìm hiểu nội dung bài.
? Có mấy cách để vẽ đường thẳng AD //BC? Là những cách nào?
HS nêu hai cách vẽ:
C1: Vẽ AD tạo với AB một góc bằng góc B ở vị trí so le trong 
C2: Vẽ AD tạo với AB một góc ở vị trí trong cùng phía với góc B
GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một cách, lớp cùng thực hiện vào vở.
*Bài 28/ SGK/ 91:
GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.
HS: nêu được:
- Vẽ đường thẳng xx’ bất kì, lấy điểm 
 A yy’, điểm Byy’
 - Qua B vẽ đường thẳng xx’ tạo với yy’ một cặp góc so le trong( hoặc đồng vị bằng nhau xx’ //yy’
Gọi hai HS lên bảng cùng vẽ.
HS có thể có cách vẽ khác đúng vẫn được công nhận.
Dạng1: Vẽ hai đường thẳng song song.
1. Bài số 27 (SGK/91)
= nên AD//BC (cặp góc so le trong bằng nhau)
+ = 1800 nên AD//BC
2. Bài số 28 (SGK/91)
Dạng 2: Nhận biết hai đường thẳng song song
*Bài 26/ SGK- 91:
GV yêu cầu HS tìm hiểu bài, gọi 1HS lên bảng vẽ cặp góc so le trong bằng nhau và bằng 1200.
HS thực hiện, cá nhân vẽ vào vở.
GV? Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không? Vì sao?
HS trả lời và giải thích rõ vì sao.
*Bài tập làm thêm:
2
1
1
A
B
b
a
Trong hình vẽ sau có = 600, =1/2 .Chứng tỏ rằng a//b.
3. Bài số 26 (SGK/91)
= = 1200 nên Ax//By (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
4. Bài tập làm thêm:
Ta có + = 1800 ( vì kề bù)
Mà =1/2 nên: = 2
Suy ra: + 2 = 1800
 3 = 1800 = 600
Vậy = (= 600) mà, và là cặp góc so le trong.
Do đó a//b
 4. Củng cố
 - Nêu các cách nhận biết hai đường thẳng song song. ( Dấu hiệu nhận biết qua các cặp góc so le trong, đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau).
 - Có những cách nào chứng tỏ được hai đường thẳng song song. (So sánh hai góc so le trong, đồng vị bằng nhau hoặc cặp góc trong cùng phía bù nhau suy ra hai đường thẳng song song).
V. Hướng dẫn học ở nhà 
 - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và biết sử dụng thước, ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. 
 - Biết cách chứng tỏ hai đường thẳng song song dựa vào dấu hiệu nhận biết.
 - Xem lại các BT đã làm
 - Làm bài tập: 29 ( SGK/92)
 Bài: 25;26 (SBT/77;78)
V. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b
.M
Ngày soạn: 08/ 9/ 2015 Tiết 8
Ngày giảng: 7A:
 7B:
TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS biết tiên đề Ơ- clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
 Hiểu các tính chất của hai đường thẳng song song ngược với dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để so sánh hai góc, tính số đo của các góc khi biết số đo một góc.
3. Tư duy: Rèn khả năng quan sát, dự đoán, bước đầu tập suy luận. Tư duy logic.
4. Thái độ: Có ý thức ham học, cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập
III. Chuẩn bị
 - GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ bài tập 32; 33 (SGK/94)
 - HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc.
IV. Tiến trình lên lớp
 1. Ôn định. 
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho đường thẳng a và điểm MÏa, hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
.M
a
ĐVĐ: Qua điểm M ta xác định được bao nhiêu đường thẳng? Có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a? 
 3. Bài mới
Hoạt động GV- HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Tiên đề Ơ-clit
GV: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a ta có thể vẽ được vô số các đường thẳng.
?Em thử dự đoán xem có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a?
HS trả lời theo ý hiểu của mình.
GV: Chúng ta thừa nhận tính chất mang tên nhà toán học Ơ-clit, đó là tiên đề Ơ-clit.
Gọi HS đọc tiên đề. GV vẽ hình minh họa lên bảng.
HS: 2 em lần lượt đọc to, lớp theo dõi.
GV yêu cầu HS làm bài tập 32 để củng cố tiên đề ( dùng bảng phụ)
HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét và bổ sung nếu chưa đầy đủ:
+ a,b đúng + c,d sai
1.Tiên đề Ơ-clit:
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
MÏa
b đi qua M và b//a là duy nhất.
*Bài tập 32:(SGK/94)
+ a,b đúng + c,d sai
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song.
GV cho HS thực hiện ? 
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp cùng làm theo từng bước:
a) Vẽ hai đường thẳng a,b sao cho a//b.
b) Vẽ đg thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B.
c) Đo một cặp góc so le trong và nhận xét
d) Đo một cặp đồng vị và nhận xét.
GV: Như vậy nhờ tiên đề Ơ-clit ta suy ra được điều gì?
HS nêu tính chất và ghi bài.
GV ghi tóm tắt tính chất lên bảng.
? Em có nhận xét gì về tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
HS phát hiện tính chất của hai đường thẳng song song ngược với dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV cho HS làm bài tập 33 để củng cố tính chất (dùng bảng phụ)
HS trả lời tại chỗ.
2.Tính chất của hai đường thẳng song song.
* Tính chất: (SGK/93)
a//b; c cắt a ở A, c cắt b ở B
4. Củng cố:
- Phát biểu tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song? Tính chất của hai đường thẳng song song có ứng dụng gì trong giải toán? (Giúp ta so sánh được các góc, tính được độ lớn của các góc khi biết số đo của một góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song).
.
A
B
c
b
a
1
2
Hình 1
.
1
2
*Cho HS làm bài tập sau: Tính số đo các góc B1,B2 
trong hình 1, cho biết a//b và 
? Đường thẳng a//b vậy suy ra được điều gì?
 -HS: a//b ; ;
? Vậy để tính được góc B1 ta cần tính được góc nào?
 HS: Cần tính được góc A2 
? Căn cứ vào đâu để tính góc A2 ?
 HS: nêu cách tính và trình bày trên bảng.
 Giải: Ta có: mà
Vì a//b 
 =700+400= 1100
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
 - Nắm chắc tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song. 
 - Biết cách tính độ lớn của các góc khi biết số đo của một góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
 - Xem lại các BT đã làm; Làm bài tập: 34;35;36 ( SGK/94)
Bài : 27;28 (SBT/78;79)
V. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/ 9/ 2015	 Tiết 9
Ngày giảng: 7A:
 7B:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Củng cố tiên đề Ơ-Clit và tính chất của hai đường thẳng song song.
 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng tiên đề Ơ-Clit để chứng minh ba điểm thẳng hàng.
 Biết vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để tính độ lớn các góc, chứng minh hai góc bằng nhau.
3. Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, bước đầu tập suy luận. Tư duy logic.
 4. Thái độ: Cẩn thận, chịu khó nghiên cứu tìm lời giải.
II. Phương phápVấn đáp, luyện tập, nhóm nhỏ
III. Chuẩn bị
 - GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ bài tập 38 (SGK/95)
 - HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, làm các BT đã ra.
III. Tiến trình lên lớp
 1.Ôn định.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Phát biểu tiên đề Ơclit? . Bài tập 35(sgk/94) 
Đáp án: 
B
C
a
b
.
.
AAÂA
- Qua điểm A chỉ vẽ được một đường thẳng a // BC, qua điểm B chỉ vẽ được một đường thẳng b // AC theo tiên đề Ơ-Clit.
HS: Nhận xét 
GV: Nhận xét cho điểm.
 3. Luyện tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài số 36 (SGK/94)
Bài tập 36 (SGK/94)
GV đưa hình 23 lên bảng. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS quan sát hình vẽ và trả lời.
2. Bài số 36 (SGK/94)
Biết a // b
a) = ( vì là cặp góc so le trong)
b) = ( vì là cặp góc đồng vị)
c) + = 1800 ( vì là cặp góc trong cùng phía)
d) = ( vì đều bằng cặp góc so le trong = )
Hoạt động 2: Bài số 38 (SGK/94)
Bài tập 38 (SGK/ 94)
GV đưa trên bảng phụ, cho HS thảo luận nhóm theo bàn, một nửa số nhóm làm phần bên trái, một nửa còn lại làm phần bên phải
HS thực hiện và nhận xét bài các nhóm.
HS có thể chỉ các góc khác bằng nhau.
Qua bài tập cho HS nhận xét nội dung của bài tập là kiến thức nào đã học và chúng quan hệ thế nào với
Bài số 38 (SGK/94)
d
A
1
2
3
4
d’
B
1
2
3
4
* Biết d // d’ thì suy ra:
a) = và b) = 
 và c) + = 1800
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
d
d’
4
A
4
1
B
3
3
2
2
1
*Biết :
 a) = 
hoặc b) = 
hoặc c) + = 1800
thì suy ra d // d’
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà:
a) hai góc so le trong bằng nhau
hoặc b) hai góc đồng vị bằng nhau
hoặc c) hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
4.Củng cố: Kiểm tra 15 phút
 Đề bài:
A
B
1
 4
b
a
2
600
c
3
1
2
3
4
 Câu 1: Vẽ đường thẳng a và điểm A không thuộc a. Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và b song song với a. Vẽ được mấy đường thẳng b như thế? 
Câu 2: Hình vẽ bên cho biết a // b và 
 a)Tính số đo của các góc và ?
 b) So sánh các góc: và ; và  ? 
* Đáp án + Biểu điểm:
Câu 1: ( 4 điểm) Vẽ đúng hình cho 2 điểm.
 - Trả lời được: theo tiên đề Ơ-Clit qua điểm A chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với a. ( cho 2 điểm)
Câu 2: ( 6 điểm)
a) Vì a // b nên ( vì so le trong) ( 1 đ)
 mà => = 600 ( 0,5 đ)
 Vì a // b nên: ( hai góc trong cùng phía bù nhau) ( 1đ)
 => = 1800 - = 1800 - 600 = 1200 ( 1,5 đ)
b) Vì a // b nên: ( hai góc đồng vị) ( 1 đ)
 ( vì hai góc so le trong) (1 đ)
5. Hướng dẫn học ở nhà .
- Nắm chắc tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song. Biết tính độ lớn của các góc khi biết số đo của một góc tạo bởi một đt cắt hai đt song song.
 - Làm bài tập: 37;39 ( SGK/95)
 5. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/ 9/ 2015	 Tiết 10
Ngày giảng: 7A:
 7B:
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, quan hệ song song của hai đường thẳng phân biệt và đường thẳng thứ ba (bước đầu suy luận chứng minh).
2. Kỹ năng: Biết dùng quan hệ giữa vuông góc và song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.
 3. Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, bước đầu tập suy luận. Tư duy logic. 
4. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chịu khó nghiên cứu tìm tòi.
II. Chuẩn bị
 - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ ghi nội dung bài tập điền khuyết.
 - HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình lên lớp
 1. Ôn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: a
b
A
B
B
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Cho hình vẽ sau, biết ca tại A, cb tại B, 
Hỏi a có song song với b không? vì sao?
 - Yêu cầu lớp cùng làm.
* Đáp án: a // b vì c a và b nên tạo ra một cặp
góc so le trong bằng nhau ( theo dấu hiệu nhận 
biết hai đường thẳng song song).
 - HS nhận xét bài bạn, GV đánh giá cho điểm.
 3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động1: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
- Từ bài tập kiểm tra trên bảng GV cho HS nhận xét: 
+ Đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c, vậy ta suy ra a và b quan hệ với nhau thế nào?
- HS: a // b
- GV? Hãy phát biểu quan hệ bằng lời.
-HS phát biểu tính chất.
-GV? Nếu a // b, c vuông góc với a thì c có vuông góc với b không?
- HS: c b vì a // b suy ra vì là hai góc so le trong, mà suy ra , do đó c b.
GV: Nêu tính chất 2.
-HS phát biểu tính chất.
- GV cho HS làm bài tập sau:
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
 + Nếu d c và d’’c thì ..
 + Nếu d // d’ và nếu c d thì..
-HS trả lời: d // d’; cd’
1.Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
b
a
B
A
c
1
2
*Tính chất 1: (SGK/96)
 a c a //b
 b c 
* Tính chất 2: (SGK/96)
a // b, c a c b.
Hoạt động2: Ba đường thẳng song song
GV cho HS thực hiện ?2 theo các bước sau:
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng d //d’
+ Lấy điểm B không nằm trên d và d’, dùng góc vuông của ê ke vẽ đường thẳng d” đi qua B sao cho d” // d’. 
? d” có song song với d không?
-HS thực hiện và trả lời.
- GV y/c HS vẽ đường thẳng a d
 + a có d’ không? Vì sao?
 + a có d’’ không? Vì sao?
 + d’ có // d” không? Vì sao?
-HS thực hiện.
- GV cho HS điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
+ Nếu d’ // d và d” // d thì.. +Nếu hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì.
-HS trả lời.
GV giới thiệu kí hiệu ba đường thẳng song song: d // d’ //d”
2.Ba đường thẳng song song
d””
d’’’
d
* Tính chất: (SGK/97) 
 d // d’; d” // d’ d // d”
* Ký hiệu: Ba đường thẳng song song với nhau: d // d’ // d”
4. Củng cố: - Nhắc lại quan hệ từ vuông góc đến song song.
 - Phát biểu tính chất ba đường thẳng song song.
 - Làm bài tập 40; 41
Bài 40: Nếu a c và bc thì a // b
 Nếu a //b và c a thì c b 
c
b
a
a
b
c
a
b
c
Bài 41: Nếu a // b và a // c thì b // c
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm chắc các quan hệ từ vuông góc đến song song.
- Xem lại các BT đã làm
- Làm các bài tập 42; 43; 44(SGK/98)
 Bài 31;32;33(SBT/80)
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/ 9/ 2015	 Tiết 11
Ngày giảng: 7A:
 7B:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
 2. Kỹ năng: Biết dùng quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc hai đường thẳng song song.
3. Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, bước đầu tập suy luận. Tư duy logic.
4. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chịu khó nghiên cứu tìm tòi.
II. Chuẩn bị
 - GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ ghi một số bài tập.
 - HS: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc.
III. Phương phápVấn đáp, luyện tập, nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ôn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: *HS 1:- Phát biểu các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song?
 - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
 Nếu m n và p n thì.
 Nếu m // p và n m thì.
 Nếu m // p và p // q thì..
 *HS 2: giải bài tập 42 (SGK/98)
 Đáp án: a) Nếu m n và p n thìm // p
 b) Nếu m // p và n m thìn p
b
a
c
 c) Nếu m // p và p // q thìm // q
Bài tập 43 (SGK- 98)
Vẽ c a 
Vẽ b c (hình vẽ)
Suy ra a // b ( theo tính chất hai đường thẳng
cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì 
chúng song song với nhau.)
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Vẽ đường thẳng song song hoặc vuông góc, nhận biết quan hệ giữa chúng qua tính vuông góc với song song.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu lớp cùng làm, sau đó nhận xét và nêu lại cách vẽ.
c
a
b
1. Bài số 43 (SGK/98)
a) Vẽ c a 
b)Vẽ b // a (hình vẽ)
Suy ra cb
( theo tính chất một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia)
Hoạt động2: Dùng quan hệ vuông góc với song song để giải thích hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.
m
c
* Bài tập 1: Xem hình vẽ 1 rồi giải thích tại sao cb?
a
M
1300
500
.
.
b
N
 Hình 1
GV ? c có vuông góc với a không?
HS: ca theo hình vẽ.
GV?: nếu cb thì a và b quan hệ thế nào?
HS: a phải song song với b.
GV? Tại sao a // b?
HS giải thích.
*Bài tập 46 (SGK/98)
 GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao a // b?
HS quan sát hình vẽ và trả lời.
GV cho HS tự làm câu b.
HS: làm cá nhân, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét và bổ sung.
2. Bài tập1 :
Ta có + = 1300 + 500 = 1800
 a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Mà ca và a // b cb (theo quan hệ giữa vuông góc và song song).
3. Bài số 46 (SGK/98)
c
a
b
D
1200
A
?
C
B
a) Vì ac và bc nên a // b ( hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng c)
b) Vì a // b nên:
+ = 1800 ( cặp góc trong cùng phía) 
 = 1800 - 
 = 1800 - 1200 = 600
Vậy = 600
* Bài tập 3: Xem hình 2 rồi chứng tỏ 
 AB // CD?
C
D
B
A
O
1300
1400
500
400
x
Hướng dẫn:
+ Xét quan hệ giữa các cặp đường thẳng AB và Ox; CD và Ox.
+Từ đó suy ra quan hệ AB //CD.
-HS thảo luận theo bàn, đại diện 1 bàn trình bày, lớp nhận xét hoặc bổ sung.
4.Bài tập 3:
Ta có: + = 500 +1300 = 1800
 AB // Ox (theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song). (1)
Tương tự: + = 1800
CD // Ox (dấu hiệu nhận biết hai đt song song). (2).
Từ (1) và (2) suy ra AB // CD ( hai đường thẳng cùng // Ox)
 4. Củng cố: 
- Qua bài học cho HS nhắc lại các kiến thức đã vận dụng để làm bài ( quan hệ giữa tính vuông góc và song song; đâu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
5. Hướng dẫn học ở nhà .
- Nắm chắc các quan hệ từ vuông góc đến song song.
- Xem lại các BT đã làm
- Làm các bài tập 47(SGK/98); Bài 34;35;36(SBT/80)
- Xem lại cách suy luận tính chất của hai góc đối đỉnh, nghiên cứu trước bài 7: 
định lý
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam 20172018_12200496.doc