Giáo án môn Vật lí 11 - Chủ đề 06: Dòng điện trong các môi trường

1. Chủ đề: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

2. Mục tiêu dạy học

a. Kiến thức

- Nêu và giải thích được các tính chất điện của kim loại

- Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.

- Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì.

- Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì.

- Nêu được bản chất của dòng điện trong các môi trường và đặc tuyến Vôn-ampe của các môi trường.

- Mô tả được hiện tượng dương cực tan.

- Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này.

- Nêu được một số ứng dụng của hiện tượng điện phân.

b. Kỹ năng

- Nhận biết và giải thích được những biểu hiện và ứng dụng kỹ thuật của dòng điện trong các môi trường

- Vận dụng các công thức Fara đây đối với chất điện phân

- Ứng dụng thực tế của hiện tượng nhiệt điện, siêu dẫn

- Xử lý thông tin vật lý

- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và giải các bài tập vật lý phổ thông

c. Thái độ

- Tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập

- Tác phong khoa học, nghiêm túc, trung thực

- Ý thức tự học

 

doc 23 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 2790Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí 11 - Chủ đề 06: Dòng điện trong các môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h chỉ có điện trở thuần R. 
+ Khi không có hiện tượng cực duơng tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm đối với máy thu điện
3. Chất Khí
+ Dòng điện trong chất khí không tuân theo định luật ôm
4. Chất bán dẫn
+ Dòng điện trong chất bán dẫn ( lớp chuyển tiếp p-n) không tuân theo định luật ôm
c) Hoạt động thầy – trò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giao nhiệm vụ
- Phát phiếu học tập số 4 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động trong thời gian 30 phút, thảo luận trả lời câu hỏi
1. Nhận nhiệm vụ
- Mỗi nhóm thực hiện 1 phiếu học tập
+ Môi trường kim loại
+ Chất điện phân
+ Chất Khí
+ Chất bán dẫn
2. Giám sát hoạt động của HS
2. Thực hiện nhiệm vụ 
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động nhóm trả lời phiếu học tập số 4
3. Gv hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
- Gv xác nhận ý kiến đúng của từng câu hỏi
3. Báo cáo, thảo luận 
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
4. Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức
- Gv khái quát hóa kiến thức
4. HS ghi nhận kiến thức
d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc HĐ
Hoạt động 6: Tổng kết bài học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhanh
- GV thông báo nhóm đạt điểm cao
- Giao nhiệm vụ về nhà: học bài; chuẩn bị tiết sau: Ứng dụng thực tế
-Hoàn thành yêu cầu của GV , trả lời câu hóiau 1 phút
- Nhận nhiệm vụ
Nội dung 3: Khám phá một số ứng dụng thực tế. ( 1 tiết)
 Hoạt động 7: Tia lửa điện- Hồ quang điện
a) Chuẩn bị của GV, HS
GV: Phiếu học tập 5
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. Nêu cách tạo ra tia lửa điện và nguyên nhân hình thành tia lửa điện?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Mô tả quá trình phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Mô tả cách tạo ra hồ quang điện, nêu đặc điểm chính và ứng dụng của hồ quang điện.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................HS: Nhiệm vụ học tập được giao
b) Nội dung kiến thức HĐ7
11. Tia lửa điện: 
+ Định nghĩa
 Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do.
+ Điều kiện để tạo ra tia lửa điện
- Tia lửa điện có thể hình thànhtrong không khí ở điều kiện thường, khi điện trường đạt 3.106 V/m
12. Hồ quang điện
+ Định nghĩa
 Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn.
 Hồ quang điện có thể kèn theo toả nhiện và toả sáng rất mạnh.
+ Điều kiện tạo ra hồ quang điện
 Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron.
c) Hoạt động thầy - trò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giao nhiệm vụ
- Phát phiếu học tập số 5 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động trong thời gian 10 phút, thảo luận trả lời câu hỏi
1. Nhận nhiệm vụ
2. Giám sát hoạt động của HS
2. Thực hiện nhiệm vụ 
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động nhóm trả lời phiếu học tập số 5
3. Gv hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
- Gv xác nhận ý kiến đúng của từng câu hỏi
3. Báo cáo, thảo luận 
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
4. Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức
- Gv khái quát hóa kiến thức
4. HS ghi nhận kiến thức
 d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc HĐ: 
Hoạt động 8: Ứng dụng của dòng điện trong các môi trường 
a) Chuẩn bị của GV, HS
GV: Phiếu học tập 6
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Ứng dụng của dòng điện trong các môi trường
1. Kim loại
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Chất điện phân
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Chất Khí
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Chất bán dẫn
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................HS: Nhiệm vụ học tập được giao
b) Nội dung kiến thức HĐ8
13. Ứng dụng 
Kim loại
Chất điện phân
Chất khí
Chất bán dẫn
- Các đồ dùng trong gia đình (bàn là, bếp điện, bếp từ...)
- Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, 
- Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng.
 - Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên.
- Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, 
- Ta nói điôt bán dẫn có tính chỉnh lưu. Nó được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.
- Ứng dụng phổ biến của tranzito là để lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử.
c) Hoạt động thầy - trò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giao nhiệm vụ
- Phát phiếu học tập số 6 cho mỗi nhóm. Đề nghị các nhóm hoạt động trong thời gian 30 phút, thảo luận trả lời câu hỏi
1. Nhận nhiệm vụ
- Mỗi nhóm thực hiện 1 phiếu học tập
+ Môi trường kim loại
+ Chất điện phân
+ Chất Khí
+ Chất bán dẫn
2. Giám sát hoạt động của HS
2. Thực hiện nhiệm vụ 
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động nhóm trả lời phiếu học tập số 6
3. Gv hướng dẫn HS báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp
- Gv xác nhận ý kiến đúng của từng câu hỏi
3. Báo cáo, thảo luận 
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
4. Kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức
- Gv khái quát hóa kiến thức
4. HS ghi nhận kiến thức
 d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc HĐ: 
Hoạt động 3: Tổng kết bài học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhanh
- Giao nhiệm vụ về nhà: học bài; chuẩn bị tiết sau: Giải bài tập về nhà
-Hoàn thành yêu cầu của GV 
- Nhận nhiệm vụ
6. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng
MĐ3
Vận dụng cao
MĐ4
1. Tìm hiểu về sự dẫn điện trong các môi trường khác nhau. 
- Biết được thuyết electron về sự dẫn điện trong kim loại
- Biết được các hạt tải điện trong các môi trường
- Định nghĩa hiện tượng siêu dẫn
- Cách hình thành các hạt tải điện
- Phát biểu được bản chất dòng điện trong các môi trường
- Tính được suất điện động nhiệt điện của kim loại
- Giải thích được nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại
- Giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống
2. Tìm hiểu tính chất dẫn điện của các chất khác nhau.
- Định nghĩa hiện tượng dương cực tan
- Nội dung của các định luật Fara đây
- Điều kiện để xảy ra hiện tượng dương cưc tan
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong các môi trường
- Áp dụng hiện tượng dương cực tan giải quyết các bài tập liên quan
3. Khám phá một số ứng dụng thực tế.
- Điều kiện hình thành tia lửa điện và hồ quang điện
- Đặc điểm của tia lửa điện và hồ quang điện
- Ứng dụng của bản chất dòng điện trong các môi trường vào thực tế
- Giải thích các hiện tượng xảy ra trong cuộc sống
7. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò.
Câu 1( MĐ1): Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.
Câu 2 ( MĐ2): Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn 	 C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại 
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn 	D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm 	 B. Tăng khi nhiệt độ tăng 
C. Không đổi theo nhiệt độ 	D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 4: ( MĐ1) Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
Câu 5: ( MĐ1): Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A. R = ρlS 	B. R = R0(1 + αt) 	 C. Q = I2Rt 	D. ρ = ρ0(1+αt)
Câu 6 (MĐ3): Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu:
A. 8,9m 	B. 10,05m 	C. 11,4m 	D. 12,6m
Câu 7 (MĐ3): Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu biết α = 0,004K-1:	
A. 66Ω 	B. 76Ω 	C. 86Ω 	 D. 96Ω
Câu 8 (MĐ3): Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:	
A. 250C 	B. 750C 	C. 900C 	D. 1000C
Câu 9(MĐ3): Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω:
A. 4m 	B. 5m 	C. 6m 	D. 7m
Câu 10(MĐ3): Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2:	
A. 0,1Ω 	 B. 0,25Ω 	C. 0,36Ω 	 D. 0,4Ω
Câu 11(MĐ4): Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm: 	
A.l =100m; d = 0,72mm 	B. l = 200m; d = 0,36mm 
C. l = 200m; d = 0,18mm 	D. l = 250m; d = 0,72mm 
Câu 12(MĐ3): Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:	
A. 0,0037K-1 	B. 0,00185 K-1 	C. 0,016 K-1 	D. 0,012 K-1 
Câu 13(MĐ3): Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:	
A. RA = RB/4 	B. RA = 2RB 	C. RA = RB/2 	D. RA = 4RB 
Câu 14(MĐ3): Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
 A. ρA = ρB/4 	B. ρA = 2ρB	C. ρA = ρB/2 	D. ρA = 4ρB
Câu 15(MĐ2): Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
 A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. 
B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
 C. các ion, electron trong điện trường. 
D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 16(MĐ3): Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
 A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng 
 B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
 C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
 D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
Câu 17(MĐ2): Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau
Câu 18(MĐ2): Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây: 
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần 
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi
Câu 19(MĐ1): Đơn vị điện dẫn suất σ là:	
 A. ôm(Ω) 	B. vôn(V) 	C. ôm.mét(Ω.m) 	D. Ω.m2
Câu 20(MĐ2): Chọn đáp án chưa chính xác nhất ? 
 A. Kim loại là chất dẫn điện tốt 
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm
 C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt 
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
Câu 21(MĐ3): Chọn đáp án đúng ? 
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng 
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron 
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion 
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn
Câu 22(MĐ2): Chọn đáp án sai ?
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt 	 
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do 	 
D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi
Câu 23(MĐ3): Một dây vônfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1. Hỏi ở nhiệt độ 200C điện trở của dây này là bao nhiêu:	
A. 100Ω 	 B. 150Ω 	C. 175Ω 	D. 200Ω
Câu 25(MĐ2): Chọn đáp án sai: ?
A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của hạt tải 
điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện
Câu 26(MĐ3): Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là:
A. 13,9mV 	 B. 13,85mV 	 C. 13,87mV 	D. 13,78mV
Câu 27(MĐ3): Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 6,8µV/K 	 B. 8,6 µV/K 	 C. 6,8V/K 	 D. 8,6 V/K
Câu 28(MĐ3): Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 1000C 	 B. 10000C 	C. 100C 	 D. 2000C
Câu 29(MĐ4): Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
A. 0,162A 	 B. 0,324A 	 C. 0,5A 	 D. 0,081A
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
Câu 1: Đương lượng điện hoá của niken là 3.10-4 g/C. Khi cho một điên lượng 10C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là:
A. 3.10-3g	B. 0,3.10-3g	C. 3.10-4g	D. 0,3.10-4g
Câu 2: Một tấm kim loại được mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt của tấm kim loại là 40cm2, cường độ dòng điện là 2A, khối lượng riêng của niken là 8900kg/m3. A=58, n=2. hỏi chiều dày của lớp niken sau 30phút điện phân bằng bao nhiêu?
A. 0,03mm.	B. 0,06mm	C. 0,3mm	D. 0,6mm
Câu 3: Điện phân dung dịch H2SO4 với các cực làm bằng platin, ta thu được khí hydro và oxi ở các cực. Tìm thể tích khí hydro thu được ở catốt (ở đktc) nếu dòng điện là 5A, thời gian điện phân là 32phút 10giây.
A. 1,12l	B. 2,24l	C. 11,2l	D. 22,4l
Câu 4: Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hydro tại catốt. Khí thu được có thể tích 1l ở 270C và 1atm. hỏi điện lượng đã dịch chuyển qua bình điện phân bằng bao nhiêu?
A. 7840C	B. 6500C	C. 5430C	D. 2500C
Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3. biết cường độ dòng điện qua bình là 0,2A. Khối lượng Ag bám vào catôt là 0,216g. Hỏi thời gian điện phân bằng bao nhiêu?
A. 16phút 5giây.	B. 30phút 20giây.	C. 40phút 15giây	D. 54 phút 10giây
Câu 6: Điện phân dung dịch CuSO4 trong 16phút 5giây thu được 0,48g Cu. Hỏi cường độ dòng điện qua bình bầng bao nhiêu? 
A. 1,5A	B. 2A	C. 2,5A	D. 3A
Câu 7: Điện phân dung dich muối của một kim loại dùng làm anốt. Biết cường độ dòng điện qua bình là 1A, trong thời gian 16phút 5giây ta thu được 1,08g kim loại đó bám vào catốt. Hỏi kim loại đó là chất gì?
A. Cu	B. Fe	C. Na	D. Ag
Câu 8: Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken.Đương lượng điện hóa của niken là k=0,30 g/C.Khi cho dòng điện cường độ I = 5A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t =1 giờ thì khối lượng m của niken bám vào catot bằng bao nhiêu ?
A. 5,40 g 	B.5,40 mg 	C.1,50g 	 	D.5,40 kg
Câu 9: Chất nào sau đây là chất cách điện.
A. nước cất.	B. Dung dịch muối.	C. Dung dịch nước vôi trong.	D. Dung dịch xút
Câu 10: Hạt tải điện trong chất điện phân là:
A. i ôn âm và iôn dương.	B. Electron tự do. C. Iôn â m và electron tự do.	D. Iôn âm.
Câu 11: Dòng điện trong chất điện phân không được ứng dụng làm gì sau đây: 
A. điốt điện tử.	B. luyện kim.	C. điều chế hoá chất.	D. mạ điện.
Câu 12: một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω, hiệu điện thế đặt vào hai cực là 50V. xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2h
A. 40,3g	B. 80,6g	C. 20,15g	D. 10,07g
Câu 13: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = 1:
A. 40,29g 	B. 40,29.10-3 g 	C. 42,9g 	 D. 42,910-3g
Câu 14: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:
A. N/m; F 	B. N; N/m	 C. kg/C; C/mol 	D. kg/C; mol/C
200
2
2,236
m(10- 4 kg)
Q(C)
O
Câu 15: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10-6kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364g 	B. 0,53664g 	C. 0,429g 	D. 0,0023.10-3g
Câu 16: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình 
điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A. 11,18.10-6kg/C 	 B. 1,118.10-6kg/C 	 C. 1,118.10-6kg.C 	 D.11,18.10-6kg.C 
Câu 17: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken 	B. sắt 	C. đồng 	 D. kẽm
Câu 18: Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1:	
A. 12,16g 	B. 6,08g 	 C. 24, 32g 	D. 18,24g
Câu 19: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3
A. 1,6.10-2cm	 B. 1,8.10-2cm 	C. 2.10-2cm 	D. 2,2.10-2cm 
Câu 20: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
A. sắt 	B. đồng 	C. bạc 	D. kẽm
Câu 21: Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5cm cao 2cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D = 8,9.103kg/m3:	
A. 0,787mm	 B. 0,656mm 	C. 0,434mm 	D. 0,212mm
Câu 22 : Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại 	
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó 
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó 	
D. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 13 Dong dien trong kim loai_12196674.doc