Giáo án môn Vật lí 11 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

 - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

 

doc 98 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí 11 - Trường THPT Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu bán dẫn loại n và bán dẫn loại p.
 Yêu cầu học sinh thử nêu cách nhận biết loại bán dẫn.
 Giới thiệu sự hình thành electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết.
 Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng điện trong bán dẫn tinh khiết.
 Giới thiệu tạp chất cho và sự hình thành bán dẫn loại n.
 Yêu cầu học sinh giải thích sự tạo nên electron dẫn của bán dẫn loại n.
 Giới thiệu tạp chất nhận và sự hình thành bán dẫn loại p.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Ghi nhận hai loại bán dẫn.
 Nêu cách nhận biết loại bán dẫn.
 Ghi nhận sự hình thành electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết.
 Nêu bản chất dòng điện trong bán dẫn tinh khiết.
 Ghi nhận khái niệm.
 Giải thích sự tạo nên electron dẫn của bán dẫn loại n.
 Ghi nhận khái niệm.
 Thực hiện C1.
II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p
1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p
 Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là bán dẫn loại p.
2. Electron và lỗ trống
 Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. 
 Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.
3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto)
+ Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh thể một electron dẫn. Ta gọi chúng là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron.
+ Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chasats này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu lớp chuyển tiếp p-n.
 Giới thiệu lớp nghèo.
 Yêu cầu học sinh giải tích tại sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít các hạt tải điện.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
 Giới thiệu sự dẫn điện chủ yếu theo một chiều của lớp chuyển tiếp p-n.
 Giới thiệu hiện tượng phun hạt tải điện.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Giải tích tại sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít các hạt tải điện.
 Thực hiện C2.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận hiện tượng.
III. Lớp chuyển tiếp p-n
 Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn.
1. Lớp nghèo
 Ở lớp chuyển tiếp p-n không có hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm. Điện trở của lớp nghèo rất lớn.
2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo
 Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ n sang p là chiều ngược.
3. Hiện tượng phun hạt tải điện
 Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện.
Tiết 2
Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu điôt bán dẫn.
 Yêu cầu học sinh nêu công dụng của điôt bán dẫn.
 Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới thiệu hoạt động của mạch đó.
 Ghi nhận linh kiện.
 Nêu công dụng của điôt bán dẫn.
 Xem hình 17.7. Ghi nhận hoạt động chỉnh lưu của mạch.
IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn
 Điôt bán dẫn thực chất là một lớp chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho dòng điện đi qua theo chiều từ p sang n. Ta nói điôt bán dẫn có tính chỉnh lưu. Nó được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.
Hoạt động 6 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Vẽ hình 17.8.
 Giới thiệu các cực và điện thế đặt vào các cực.
 Trình bày phương án và đưa ra các tình huống để đi đến khái niệm về hiệu ứng tranzito.
 Yêu cầu học sinh phân tích sự phân cực của các lớp.
 Kết luận về điện trở RCB khi đó.
 Yêu cầu học sinh phân tích sự phân cực của các lớp.
 Kết luận về điện trở RCB khi đó.
 Giới thiệu hiệu ứng tranzito.
 Giới thiệu khả năng khuếch đại tín hiệu điện nhờ hiệu ứng tranzito.
 Giới thiệu tranzito.
 Vẽ kí hiệu tranzito n-p-n.
 Giới thiệu các cực của tranzito.
 Hướng dẫn học sinh thực hiện C3.
 Giới thiệu ứng dụng của tranzito.
 Vẽ hình.
 Ghi nhận các cực và điện thế đặt vào các cực.
 Theo dõi, phân tích để hiểu được khái niệm.
 Phân tích sự phân cực của các lớp.
 Ghi nhận về điện trở RCB trong trường hợp này.
 Phân tích sự phân cực của các lớp.
 Ghi nhận về điện trở RCB trong trường hợp này.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Vẽ hình.
 Nhận biết các cực của tranzito.
 Thực hiện C3.
 Ghi nhận các ứng dụng của tranzito.
V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n
1. Hiệu ứng tranzito
 Xét một tinh thể bán dẫn trên đó có tạo ra một miền p, và hai miền n1 và n2. Mật độ electron trong miền n2 rất lớn so với mật độ lỗ trống trong miền p. Trên các miền này có hàn các điện cực C, B, E. Điện thế ở các cực E, B, C giữ ở các giá trị VE = 0, VB vừa đủ để lớp chuyển tiếp p-n2 phân cực thuận, VC có giá trị tương đối lớn (cở 10V).
+ Giã sử miền p rất dày, n1 cách xa n2
 Lớp chuyển tiếp n1-p phân cực ngược, điện trở RCB giữa C và B rất lớn.
 Lớp chuyển tiếp p-n2 phân cực thuận nhưng vì miền p rất dày nên các electron từ n2 không tới được lớp chuyển tiếp p-n1, do đó không ảnh hưởng tới RCB.
+ Giã sử miền p rất mỏng, n1 rất gần n2
 Đại bộ phận dòng electron từ n2 phun sang p có thể tới lớp chuyển tiếp n1-p, rồi tiếp tục chạy sang n1 đến cực C làm cho điện trở RCB giảm đáng kể.
 Hiện tượng dòng điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện trở RCB gọi là hiệu ứng tranzito.
 Vì đại bộ phận electron từ n2 phun vào p không chạy về B mà chạy tới cực C, nên ta có IB << IE và IC » IE. Dòng IB nhỏ sinh ra dòng IC lớn, chứng tỏ có sự khuếch đại dòng điện.
2. Tranzito lưỡng cực n-p-n
 Tinh thể bán dẫn được pha tạp để tạo ra một miền p rất mỏng kẹp giữa hai miền n1 và n2 gọi là tranzito lưỡng cực n-p-n.
 Tranzito có ba cực:
+ Cực góp hay là côlectơ (C).
+ Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ (B).
+ Cực phát hay Emitơ (E).
 Ứng dụng phổ biến của tranzito là để lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử.
Hoạt động 7 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhàthực hiện các câu hỏi làm các bài tập trang 6, 7 sgk.
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngµy so¹n: 08/12/2017
Tiết 34. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	+ Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí, sự dẫn điện khong tự lực và tự lực, các hiện tượng phóng điện trong chất khí.
	+ Nắm được bản chất dòng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt chân không, bản chất và các tính chất của tia catôt.
	+ Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt bán dẫn và trandio.
2. Kỹ năng : Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất khí, trong chân không và trong chất bán dẫn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
Học sinh: 	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ: Lập bảng so sánh dòng điện trong các môi trường về: hạt tải điện, nhuyên nhân tạo ra hạt tải điện, bản chất dòng điện.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 93 : D
Câu 7 trang 93 : B
Câu 8 trang 99 : A
Câu 9 trang 99 : B
Câu 6 trang 106 : D
Câu 7 trang 106 : D
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Y/c h/s viết biểu thức tính cường độ dòng điện bảo hòa từ đó suy ra số hạt tải điện phát ra từ catôt trong 1 giây.
 Yêu cầu học sinh tính số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây.
 Yêu cầu học sinh tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt.
 Yêu cầu học sinh tính vận tốc của electron mà súng phát ra.
 Viết biểu thức tính cường độ dòng điện bảo hòa từ đó suy ra số hạt tải điện phát ra từ catôt trong 1 giây.
 Tính số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây
 Tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt.
 Tính vận tốc của electron mà súng phát ra.
Bài 10 trang 99 
 Số electron phát ra từ catôt trong 1 giây:
 Ta có: Ibh = |qe|.N 
N = = 0,625.1017(hạt)
 Số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây:
n = = 6,25.1021(hạt)
Bài 11 trang 99
 Năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt:
 e = eU = 1,6.10-19.2500 = 4.10-16(J)
 Năng lượng ấy chuyển thành động năng của electron nên: e = mv2
 => v = = 3.107(m/s)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngµy so¹n: 12/12/2017
Tiết 35. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA 
ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	+ Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó.
	+ Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn.
	+ Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng điện của nó.
	+ Biết cách khảo sát tính khuếch đại dòng của tranzito. Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của tranzito.
2. Kĩ năng
	+ Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito.
	+ Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	+ Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành.
	+ Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành.
2. Học sinh: 
 	+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
	+ Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
A. KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN
Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
	+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
	+ Một học sinh khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điôt thuận vá điôt ngược và dự đoán đồ thị U(I) trong hai trường hợp.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo.
	+ Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số.
	+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk. 
Hoạt động 3 (25 phút) : Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khảo sát dòng điện thuận chạy qua điôt
 Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.3 sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
 Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
 Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị.
2. Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt
 Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.4 sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
 Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
 Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị.
 Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí nghiệm của thấy cô.
 Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
 Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn.
 Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí nghiệm của thấy cô.
 Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
 Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảếuố liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn.
Tiết 2
A. KHẢO SÁT TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
	+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-N của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
	+ Một học sinh khác nhận xét về cách phân cực cho tranzito (hình 18.7).
	+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.8 sgk. 
Hoạt động 5 (20 phút) : Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hướng dẫn cho học sinh cách mắc tranzito và các thiết bị khác theo sơ đồ hình 18.8 sgk.
 Lưu ý học sinh cách mắc nguồn, điện trở, biến trở.
 Theo dõi, kiểm tra cách mắc của các nhóm.
 Hướng dẫn học sinh thực hiện C5.
 Hướng dẫn học sinh tiến hành bốn bước thí nghiệm như sách giáo khoa.
 Yêu cầu học sinh đọc và ghi số liệu vào bảng.
 Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn của thầy cô. Chú ý:
Vị trí của bộ nguồn 6V một chiều, mắc biến trở theo kiểu phân áp, mắc đúng các vị trí của các microampe kế A1, A2.
 Thực hiện C5
 Thực hiện các bước thí nghiệm theo sgk và hướng dẫn của thầy cô.
 Đọc và ghi các số liệu vào bảng số liệu 18.2.
Hoạt động 6 (15 phút): Báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hướng dẫn mỗi học sinh làm một bảng báo cáo ghi đầy đủ các mục:
+ Họ, tên, lớp
+ Mục tiêu thí nghiệm
+ Cơ sở lí thuyết
+ Cách tiến hành
+ Kết quả
+ Nhận xét
 Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn của thầy cô.
 Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các bảng như ở các trang 113, 114.
 Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác phục.
 Thực hiện phần nhận xét và kết luận.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngµy so¹n: 14/12/2017
Tiết 36. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
	+ Nắm được các công thức, lý thuyết đã học trong học kỳI.
	+ Nắm được bản chất dòng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt chân không, bản chất và các tính chất của tia catôt.
	+ Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt bán dẫn và trandio.
2. Kỹ năng : Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất khí, trong chân không và trong chất bán dẫn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
Học sinh: 	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ: Lập bảng so sánh dòng điện trong các môi trường về: hạt tải điện, nhuyên nhân tạo ra hạt tải điện, bản chất dòng điện.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 93 : D
Câu 7 trang 93 : B
Câu 8 trang 99 : A
Câu 9 trang 99 : B
Câu 6 trang 106 : D
Câu 7 trang 106 : D
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Y/c h/s viết biểu thức tính cường độ dòng điện bảo hòa từ đó suy ra số hạt tải điện phát ra từ catôt trong 1 giây.
 Yêu cầu học sinh tính số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây.
 Yêu cầu học sinh tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt.
 Yêu cầu học sinh tính vận tốc của electron mà súng phát ra.
 Viết biểu thức tính cường độ dòng điện bảo hòa từ đó suy ra số hạt tải điện phát ra từ catôt trong 1 giây.
 Tính số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây
 Tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt.
 Tính vận tốc của electron mà súng phát ra.
Bài 10 trang 99 
 Số electron phát ra từ catôt trong 1 giây:
 Ta có: Ibh = |qe|.N 
N = = 0,625.1017(hạt)
 Số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây:
n = = 6,25.1021(hạt)
Bài 11 trang 99
 Năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt:
 e = eU = 1,6.10-19.2500 = 4.10-16(J)
 Năng lượng ấy chuyển thành động năng của electron nên: e = mv2
 => v = = 3.107(m/s)
Ngµy so¹n: 16/12/2017
Tiết 37 : Kiểm tra học kỳ I 
Mục tiêu
Kiến thức: kiểm tra đánh giá kiến thức của chương 1, 2 và một phần chương 3
Kỹ năng: Vận dụng được các định luật, thuyết ở chương I, II, III để giải thích các hiện tượng và làm các bài tập liên quan.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Đề kiểm tra
Học sinh: toàn bộ kiến thức của chương 1,2,3
II. Nội Dung
I Trắc Nghiệm
 Ma trận đề cho kiểm tra học kì I – Vật lí Lớp 11(Chương trình chuẩn)
Chủ đề/Chuẩn KTKN
Cấp độ tư duy
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Điện tích. Định luật cu lông
1
 1
Thuyết electron
1
1
2
Điện trường , cường độ điện trường
1
1
1
3
Công của lực điện
1
1
2
Điện thế . hiệu điện thế
1
1
2
Tụ điện
1
1
2
Dòng điện không đổi . nguồn điện
1
1
1
Điện năng. Công suất điện
1
1
2
Định luật ôm đối với toàn mạch
1
1
1Tự luận
3
Ghép nguồn thành bộ
1
1
Dòng điện trong kim loại
1
2
Tổng
6
9
5
1
21
Họ và tên: Lớp: 11A.
KIỂM TRA HỌC KỲ I	Môn: Vật Lý.
	Đề 1
Tô kín phương án em cho là đúng vào bảng
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
A
B
C
D
C©u 1: §Æt mét ®iÖn tÝch q t¹i ®iÓm m trong ®iÖn trêng th× lùc ®iÖn t¸c dông lªn nã lµ . Thay điện tích q bởi điện tích q’= - 2q thì lực điện tác dụng lên q’
A. tăng hai lần và ngược chiều với .	B. tăng hai lần và cùng chiều với .
C. giảm hai lần và cùng chiều với .	D. giảm hai lần và ngược chiều với .
Câu 2: Khi đưa quả cầu kim loại A nhiễm điện âm lại tiếp xúc với quả cầu kim loại B chưa nhiễm điện thì electron 
A. chạy từ B sang A.	B. chạy từ A sang B .
C. không di chuyển.	 	 	D. Có chạy từ A sang B hoặc từ B sang A.
Câu 3: Một điện tích q = 5.10-10C được di chuyển từ A đến B trong điện 
trường đều có E = 105 V/m theo nữa đường tròn đường kính AB = 2 cm 
như hình vẽ bên. Công của lực điện là
A. -10-6 J.	B. 0 J.	
C. 3,14.10-6 J.	D. 10-6 J.
Câu 4: Vẫn dẫn điện là vật chứa
A. Điện tích B. Điện tích tự do C. êlectron D. Ion dương.
Câu 5: Một nguồn điện có sđđ E , điện trở trong r mắc với mạch ngoài gồm điện trở R thì dòng qua mạch là I. Khi đó 
A . E = I(r + R).	B . E = I/(r + R). 	C . E = I(R - r).	D . E = I/(r - R).
Câu 6: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A . các e trong kim loại ngược chiều điện trường.
B . các ion dương trong kim loại cùng chiều điện trường.
C . các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm, e ngược chiều điện trường.
D . các e tự do trong kim loại ngược chiều điện trường.
Câu 7: Hệ thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế là
E = Ud.	B. U = E/d.	C. U = Ed.	D. E = d/U
Câu 8: Có một điện tích q = 5.10-9 C đặt tại A .Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10cm là
A. 5000 V/m B. 4500 V/m C. 9000 V/m D. 2500 V/m
Câu 9: Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau khoảng r trong chân không thì độ lớn lực tương tác culông xác định bởi
.	B. .	C. .	D. .
Câu 10 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 2V .Một điện tích q = - 1C di chuyển từ N đến M thì công của lực điện trường là 
A. – 2J B. 0,5 J C. – 0,5 J D. 2J
Câu 11: Chọn phát biểu sai về tụ điện 
A. Tụ địên là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau 
B. Tụ điện dùng để chứa điện tích .Nó có nhiệm vụ tích điện và phóng điện trong mạch điện 
C. Tụ điện thường được dùng như một nguồn điện cho các mạch điện ,nhằm duy trì dòng điện một chiều 
D.Tụ điện là một dụng cụ được dùng phổ biến trong các mạch điện xoay chiều và các mạch vô tuyến điện 
Câu 12 Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 một hiệu điện thế U = 2V trong khỏang thời gian t = 20s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở khi đó là :
A. q = 200 C B. q = 20 C C. q = 2 C D. q = 0,005 C 
Câu 13: Cường độ điện trường do điện tích điểm Q đặt trong chân không gây ra có độ lớn xác định bởi
E = .	B. E = .	C. E = .	D. E = .
Câu 14: Mắc hai bóng đèn có ghi Đ1: 110V- 25W và Đ2 : 110V- 75W nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V thì
A Không thể biết bóng đèn nào sáng hơn bình thường B. Bóng thứ hai sáng mạnh hơn bình thường
C. Hai bóng đèn cùng độ sáng D. . Bóng đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường 
Câu 15: Trong hÖ SI ®¬n vÞ cña cêng ®é ®iÖn trêng lµ:
A. V/m.	B. N.	C. Nm2/C2.	D. C
Câu 16: Mét electron bay trong ®iÖn trêng. Khi qua ®iÓm M cã ®iÖn thÕ VM=240V th× electron cã vËn tèc vM =107m/s. Khi qua ®iÓm N nã cã vËn tèc vN=6.106m/s. §iÖn thÕ ë ®iÓm N lµ:
A. 58V.	B. 120 V .	C. -64 V.	D. 298 V.
Câu 17: Mét m¹ch ®iÖn kÝn gåm nguån ®iÖn E = 12V; r = 2W. M¹ch ngoµi gåm bãng ®Ìn cã ghi (6V - 3W) m¾c nèi tiÕp víi biÕn trë Rb th× Rb cã gi¸ trÞ b»ng bao nhiªu ®Ó ®Ìn s¸ng b×nh thêng:
A. Rb = 4W.	B. Rb = 12W.	C. Rb = 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN KHOI 11_12252693.doc