CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
BÀI 30: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.
THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
-----------o0o---------
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được định nghĩa hiệntượng quang điện.
- Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Phát biểu được giả thuyết Plăng và viết được biểu thức về lượng tử năng lượng.
- Phát biểu được thuyết lượng tử ánh sáng và nêu được những đặc điểm của phôtôn.
- Vận dụng được thuyết phôtôn để giải thích định luật về giới hạn quang điện.
- Nêu được lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
Tiết ( PPCT): 52 Ngày soạn: / / 2016 Lớp dạy: 12A1. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016.Sỹ số: .Vắng: Lớp dạy: 12A2. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016. Sỹ số: . Vắng: Lớp dạy: 12A3. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016. Sỹ số: Vắng: Lớp dạy: 12A4. Tiết( TKB): .Ngày dạy:/../2016. Sỹ số: Vắng: CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG BÀI 30: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG -----------o0o--------- I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được định nghĩa hiệntượng quang điện. - Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện. - Phát biểu được giả thuyết Plăng và viết được biểu thức về lượng tử năng lượng. - Phát biểu được thuyết lượng tử ánh sáng và nêu được những đặc điểm của phôtôn. - Vận dụng được thuyết phôtôn để giải thích định luật về giới hạn quang điện. - Nêu được lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng. 2. Kĩ năng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hình ảnh thí nghiệm biễu diễn hiện tượng quang điện. 2. Học sinh - Nghiên cứu trước bài học ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng quang điện Hoạt động GV- HS Nội dung Gv - Minh hoạ thí nghiệm của Héc (1887) Gv - Góc lệch tĩnh điện kế giảm ® chứng tỏ điều gì? Hs - Tấm kẽm mất bớt điện tích âm ® các êlectron bị bật khỏi tấm Zn. Gv - Không những với Zn mà còn xảy ra với nhiều kim loại khác. Gv - Nếu làm thí nghiệm với tấm Zn tích điện dương ® kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi ® Tại sao? Hs - Hiện tượng vẫn xảy ra, nhưng e bị bật ra bị tấm Zn hút lại ngay ® điện tích tấm Zn không bị thay đổi. Gv ® Hiện tượng quang điện là hiện tượng như thế nào? - HS trao đổi để trả lời. Gv - Nếu trên đường đi của ánh sáng hồ quang đặt một tấm thuỷ tinh dày ® hiện tượng không xảy ra ® chứng tỏ điều gì? Hs - Thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh tia tử ngoại ® còn lại ánh sáng nhìn thấy® tia tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm. Còn ánh sáng nhìn thấy được thì không. I. Hiện tượng quang điện 1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện - Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm. 2. Định nghĩa - Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài). 3. Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng một tấm thuỷ tinh dày thì hiện tượng trên không xảy ra ® bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về giới hạn quang điện Gv - Thông báo thí nghiệm khi lọc lấy một ánh sáng đơn sắc rồi chiếu vào mặt tấm kim loại. Ta thấy với mỗi kim loại, ánh sáng chiếu vào nó (ánh sáng kích thích) phải thoả mãn l £ l0 thì hiện tượng mới xảy ra. Hs - Ghi nhận kết quả thí nghiệm và từ đó ghi nhận định luật về giới hạn quang điện. Gv - Khi sóng điện tích lan truyền đến kim loại thì điện trường trong sóng sẽ làm cho êlectron trong kim loại dao động. Nếu E lớn (cường độ ánh sáng kích thích đủ mạnh) ® êlectron bị bật ra, bất kể sóng điện từ có l bao nhiêu. - HS được dẫn dắt để tìm hiểu vì sao thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được II. Định luật về giới hạn quang điện - Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng l ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện l0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện. - Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó.- Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng Gv - Khi nghiên cứu bằng thực nghiệm quang phổ của nguồn sáng ® kết quả thu được không thể giải thích bằng các lí thuyết cổ điển ® Plăng cho rằng vấn đề mấu chốt nằm ở quan niệm không đúng về sự trao đổi năng lượng giữa các nguyên tử và phân tử. - HS ghi nhận những khó khăn khi giải thích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ® đi đến giả thuyết Plăng. Gv - Giả thuyết của Plăng được thực nghiệm xác nhận là đúng. HS ghi nhận tính đúng đắn của giả thuyết Gv - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ gọi là lượng tử năng lượng (e) Gv - Y/c HS đọc Sgk từ đó nêu những nội dung của thuyết lượng tử. HS đọc Sgk và nêu các nội dung của thuyết lượng tử. Gv Dựa trên giả thuyết của Plăng để giải thích các định luật quang điện, Anh-xtah đã đề ra thuyết lượng tử ánh sáng hay thuyết phôtôn. - Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên. - Anh-xtanh cho rằng hiện tượng quang điện xảy ra do có sự hấp thụ phôtôn của ánh sáng kích thích bởi êlectron trong kim loại. Gv: Để êlectron bức ra khỏi kim loại thì năng lượng này phải như thế nào? Hs Phải lớn hơn hoặc bằng công thoát. . III. Thuyết lượng tử ánh sáng 1. Giả thuyết Plăng - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số. 2. Lượng tử năng lượng h gọi là hằng số Plăng: h = 6,625.10-34J.s 3. Thuyết lượng tử ánh sáng a. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. b. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf. c. Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng. d. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn. 4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng - Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron. - Công để “thắng” lực liên kết gọi là công thoát (A). - Để hiện tượng quang điện xảy ra: hf ³ A hay ® , Đặt ® l £ l0. Hoạt động 4: Tìm hiểu về lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng Gv - Trong hiện tượng giao thoa, phản xạ, khúc xạ ® ánh sáng thể hiện tích chất gì? Hs - Ánh sáng thể hiện tính chất sóng. Gv -Liệu rằng ánh sáng chỉ có tính chất sóng? Hs - Không, trong hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện chất hạt. Gv - Lưu ý: Dù tính chất nào của ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện từ. IV. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng - Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. 4. Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố 1. Phát biểu nào sau đây nói về tính chất sóng hạt không đúng? A. Hiện tượng giao thoa án sáng thể hiện tính chất sóng B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện tính chất sóng. D. Sóng điện từ có bước sóng càng dài thể hiện tính chất sóng rõ hơn tính chất hạt 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện. B. Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ. C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt là một photon. D. Ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. 5. Hướng dẫn tự học - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 158 và SBT
Tài liệu đính kèm: