Giáo án môn Vật lý 10 - Bài 16: Định luật III newton

I. Mục tiêu:

- Hiểu được tác dụng cơ diễn ra 2 chiều và lực tương tác giữa 2 vật là lực trực đối.

- Phát biểu được nội dung và viết được biểu thức của Định luật III Newton.

- Nắm được đặc điểm của cặp lực – phản lực.

- Phân biệt được cặp lực trực đối và cặp lực cân bằng.

- Vận dụng Định luật III Newton để giải thích 1 số hiện tượng liên quan trong thực tế.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ.

- Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK.

- Bài tập thực tế có liên quan đến Định luật III Newton và 1 vài hình ảnh, video minh họa.

2. Học sinh:

- Ôn lại khái niệm lực, các đặc trưng của lực, cặp lực cân bằng.

 

docx 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 10 - Bài 16: Định luật III newton", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 16: ĐỊNH LUẬT III NEWTON
@&?
Mục tiêu:
Hiểu được tác dụng cơ diễn ra 2 chiều và lực tương tác giữa 2 vật là lực trực đối.
Phát biểu được nội dung và viết được biểu thức của Định luật III Newton.
Nắm được đặc điểm của cặp lực – phản lực.
Phân biệt được cặp lực trực đối và cặp lực cân bằng.
Vận dụng Định luật III Newton để giải thích 1 số hiện tượng liên quan trong thực tế.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ.
Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK.
Bài tập thực tế có liên quan đến Định luật III Newton và 1 vài hình ảnh, video minh họa.
Học sinh:
Ôn lại khái niệm lực, các đặc trưng của lực, cặp lực cân bằng.
Phương pháp và phương tiện:
Phương pháp: thực nghiệm.
Phương tiện: Hình 16.1, 16.2, 16.3, dụng cụ thí nghiệm là 2 lực kế.
Tổ chức hoạt động dạy:
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Lưu bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và gợi câu hỏi vào bài mới.
Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Cho 1 câu trắc nghiệm.
Yêu cầu 1 HS khác nhận xét và cho điểm.
Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta dùng tay chơi bóng chuyền. Bài học hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta hiện tượng trên.
Phát biểu Định luật II Newton và viết biểu thức.
Đọc và chọn đáp án.
Lắng nghe.
Giơ tay phát biểu và lắng nghe.
Bài 16: ĐỊNH LUẬT III NEWTON
Nhận xét:
VD1: An tác dụng lên Bình 1 lực đồng thời Bình cũng tác dụng lên An 1 lực.
VD2: Nam châm hút sắt. Sắt hút nam châm.
Tác dụng giữa 2 vật bao giờ cũng có tính 2 chiều.
A tác dụng lên B thì B cũng tác dụng lên A.
Tác dụng giữa A và B là tác dụng tương hỗ hay tương tác giữa các vật.
Định luật III Newton:
Thí nghiệm:
: lực do A td lên B.
: lực do B td lên A.
 và cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Cặp lực có đặc điểm cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn được gọi là cặp lực trực đối.
Định luật III Newton:
Lực và phản lực:
Nếu ta chọn là lực tác dụng thì là phản lực.
Cặp lực trực đối không phải là cặp lực cân bằng.
Cặp lực cân bằng là cặp lực trực đối.
So sánh:
Giống:
Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Khác:
Cặp lực cân bằng tác dụng lên 1 vật
Cặp lực trực đối tác dụng lên 2 vật khác nhau.
Lực và phản lực cùng loại (lực đàn hồi, lực ma sát,)
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 vật.
Quan sát hình 16.1, hiện tượng gì xảy ra khi An đẩy vào lưng Bình.
Dựa vào đâu mà HS nhận thấy được điều đó.
Việc An bị lùi về phía sau chứng tỏ điều gì?
KL: An và Bình tương tác nhau.
Quan sát hình 16.2 và TN của GV, ta thấy nam châm hút sắt. Vậy lực nào làm nam châm chuyển động lại gần sắt?
KL: nam châm tương tác với sắt.
Mời 1 HS rút ra kết luận về 2 vật tương tác với nhau.
Để hiểu rõ hơn về tương tác giữa 2 vật ta sang nội dung thứ 2:
Bình chuyển động về phía trước, An lùi về phía sau.
Dựa vào vị trí của An và Bình so với ghế đứng yên trong hình 16.1.
Do Bình cũng tác dụng lại An 1 lực.
Lực hút của sắt lên nam châm.
Khi A tác dụng lên B thì B cũng tác dụng lên A.
Hoạt động 3: Khảo sát các VD, rút ra nội dung của ĐL III Newton; Tìm hiểu của cặp lực và phản lực.
Giới thiệu TN 16.3a:
: lực do A td lên B.
: lực do B td lên A.
Hãy cho biết phương, chiều và độ lớn của 2 lực.
Kiểm tra bằng TN.
Đó là trường hợp 2 lò xo đứng yên, vậy với 2 lò xo chuyển động thì như thế nào?
Giới thiệu TN 16.3b:
Thế nào là cặp lực trực đối?
Trong cặp lực trực đối, nếu gọi lực này là lực tác dụng thì lực còn lại sẽ là phản lực.
Phát biểu Định luật III Newton và viết biểu thức.
Chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm của cặp lực trực đối: lực tác dụng và phản lực.
Nêu đặc điểm của cặp lực cân bằng.
Vậy cặp lực trực đối và cặp lực cân bằng có phải là 1 không? Vì sao?
Muốn cặp lực trực đối là cặp lực cân bằng thì ta phải làm sao?
Người ta còn gọi cặp lực trực đối là cặp lực trực đối không cân bằng.
Vậy cặp lực cân bằng có phải là cặp lực trực đối không?
Người ta còn gọi cặp lực cân bằng là cặp lực trực đối cân bằng.
So sánh cặp lực trực đối và cặp lực cân bằng.
Khi ta cọ xát lên mặt bàn thì ta đã tác dụng lực gì lên mặt bàn.
Theo Định luật III Newton, ta có điều gì?
Lực và phản lực cùng loại.
Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Cặp lực có đặc điểm cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn được gọi là cặp lực trực đối.
Phát biểu nội dung Định luật và viết biểu thức.
Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng lên 1 vật.
Không. Vì cặp lực trực đối tác dụng lên 2 vật khác nhau.
Lực phải tác dụng lên cùng 1 vật.
Có.
Giống:
Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Khác:
Cặp lực cân bằng tác dụng lên 1 vật
Cặp lực trực đối tác dụng lên 2 vật khác nhau.
Lực ma sát.
Bàn cũng tác dụng lên tay ta 1 lực.
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng:
BT1: Yêu cầu HS đọc đề.
Giải thích tại sao người có thể nhảy lên bờ?
BT2: Bóng va chạm với tường.
Có mâu thuẫn với Định luật III Newton hay không?
Yêu cầu thảo luận nhóm.
Biểu thức của Định luật III Newton trong trường hợp bóng va chạm với tường.
Sau va chạm, vận tốc của bong bị thay đổi, có đại lượng nào đặc trưng cho sự thay đổi đó không?
Áp dụng Định luật II Newton:
Ta rút ra được mối quan hệ giữa khối lượng và gia tốc.
Tường đứng yên, bóng chuyển động.
Yêu cầu làm việc theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận của các bài tập sau:
BT3: Một vật nằm yên trên mặt đất nằm ngang.
BT4: Bài toán xác định khối lượng của 1 vật bằng phương pháp tương tác.
BT5: Bài toán 2 HS kéo 2 đầu của 1 sợi dây.
Cho HS xem 1 số hình ảnh và video đã chuẩn bị.
Đọc đề và phân tích.
Phát biểu ý kiến.
Gia tốc.
Do 
Thảo luận nhóm và trình bày trước tập thể kết quả thảo luận.
www.authorstream.com/Presentation/lequydon-728489-mot-so-ung-dung-ve-su-no-vi-nhiet/

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_16_Dinh_luat_III_Niuton_VL_10_NC.docx