Giáo án môn Vật lý 12 - Chương: Lượng tử ánh sáng

PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

 A. Lý thuyết

 1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn)

 a. Năng lượng một lượng tử ánh photon (hạt phôtôn) :

 + Khi ánh sáng truyền đi các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn sáng.

 b. Thuyết lượng tử ánh sáng

 + Ánh sáng được tạo thành từ các hạt gọi là photon.

 + Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau, mỗi photon đều mang một năng lượng bằng hf.

 + Trong chân không, photon bay với vận tốc c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.

 + Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thi chúng cũng phát ra hay hấp thụ một photon.

 

doc 31 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1779Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 12 - Chương: Lượng tử ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
	C. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
	D. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
 Hiệu điện thế hãm không phụ thuộc vào
	A. cường độ chùm sáng chiếu vào catốt 	B. động năng ban đầu cực đại của quang electron
	C. bản chất kim loại làm catốt 	D. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catốt
 Chọn câu sai:
	A. Thuyết lượng tử do Planck đề xướng
	B. Mỗi photon bị hấp thụ sẽ truyền năng lượng của nó cho một electron
	C. Các định luật quang điện hoàn toàn phù hợp với tính chất sóng của ánh sáng
	D. Anhxtanh cho rằng ánh sáng chùm hạt riêng biệt gọi là photon
 Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Bo về mãu nguyên tử Hiđrô?
	A. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp
	B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp
	C. Trong các trạng thái dừng, elêctrôn trong nguyên tử Hiđrô chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính thay đổi
	D. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng bé, bán kính nhỏ ứng với năng lượng lớn
 Giới hạn quang điện đối với một kim loại là....... của chùm sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện
	A. bước sóng lớn nhất 	B. bước sóng nhỏ nhất	C. cường độ lớn nhất 	D. cường độ nhỏ nhất
 Để triệt tiêu dòng quang điện đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, lam khi chiếu lần lượt vào bề mặt kim loại của tế bào quang điện thì cần đặt hiệu điện thế hãm là Uhđỏ và Uhlam. Nếu chiếu đồng thời cả hai ánh sáng đơn sắc đó thì cần hiệu điện hãm vừa đủ để triệt tiêu dòng quang điện là:
	A. Uhlam 	B. Uhđỏ 	C. (Uhđỏ + Uhlam) 	D. (Uhđỏ + Uhlam)/2
 Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
	A. phản xạ ánh sáng. 	B. quang - phát quang	C. hóa - phát quang 	D. tán sắc ánh sáng.
 Chọn câu đúng sau trong các câu sau:
	A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh có tính chất sóng
	B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt
	C. Hiện tán sắc chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt
	D. Tia hồng ngoại không có tính chất hạt
 Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự tạo thành các dãy quang phổ của nguyên tử Hiđrô?
	A. Các vạch trong dãy Laiman được tạo thành khi các electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K.
	B. Quang phổ Hiđro chỉ có ba dãy lai man, ban me, pasen
	C. Quang phổ Hiđro không chỉ có ba dãy lai man, ban me, pasen mà còn một số dãy khác
	D. Các vạch trong dãy Pasen được tạo thành khi các electron chuyể từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M.
 Catốt của tế bào quang điện được chiếu sáng. Hiệu điện thế đặt vào giữa anốt và catốt là UAK > 0. Cường độ dòng quang điện qua tế bào bằng không. Để xuất hiện dòng quang điện trong tế bào thì
	A. giảm bước chùm ánh sáng kích thích 	B. Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích
	C. Tăng bước sóng chùm ánh sáng kích thích 	D. Tăng hiệu điện thế UAK
 Photon là tên gọi của
	A. một lượng tử của bức xạ điện từ 	
	B. một e - bứt ra từ bề mặt kim loại dưới tác dụng ánh sáng
	C. Năng luợng mà một e - bứt ra từ bề mặt kim loại sinh ra 
	D. một đơn vị năng lượng
 Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là l1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là l2 thì bước sóng la của vạch quang phổ Ha trong dãy Banme là
	A. 	B. 	C. (l1-l2). 	D. (l1+ l2).
 Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo?
	A. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôton có năng lượng đúng bằng hiệu Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em
	B. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (Với En < Em) thì nguyên tử phát ra 1 phôton có năng lượng ε=hfmn=Em-En
	C. Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng.
	D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng.
 Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
	B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
	C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nh ỏ.
	D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng quang dẫn?
	A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu sáng thích hợp
	B. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong
	C. Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn
	D. Giới hạn quang điện bên trong hầu hết là lớn hơn giới hạn quang điện ngoài
 Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết
	A. electron cố điển 	B. Sóng ánh sáng 	C. Phôtôn 	D. động học phân tử
 Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ trong dã y Lai – mam?
	A. 6 	B. 5 	C. 3 	D. 4
 Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây về hiện tượng quang điện
	A. Ánh sáng có bước sóng dài thể hiện tính chất hạt rõ nét, bước sóng càng ngắn thể hiện tính chất sóng càng rõ nét
	B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn trong chùm
	C. Ánh sáng có bước sóng ngắn thể hiện tính chất hạt rõ nét, bước sóng càng dài thể hiện tính chất sóng càng rõ nét
	D. Giới hạn quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại
 Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào sau đây?
	A. Hiện tượng quang điện trong
	B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu đặt ở hai môi trường nhiệt độ khác nhau
	C. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hóa ở hai đầu điện cực
	D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại
 Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện
	A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
	B. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
	C. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
	D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích
 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm cô lập tích điện âm?
	A. Tấm kẽm mất dần êlectron và trở nên trung hòa điện
	B. Tấm kẽm vẫn tích điện tích âm như cũ
	C. Tấm kẽm mất dần điện tích âm và trở thành mang điện dương
	D. Tấm kẽm tích điện âm nhiều hơn
 Chiếu bức xạ tần số f vào kim loại có giới hạn quang điện là l01, thì động năng ban đầu cực đại của electron là Wđ1, cũng chiếu bức xạ đó vào kim loại có giới hạn quang điện là l01=1/4l02 thì động năng ban đầu cực đại của electron là Wđ2. Khi đó
	A. Wđ1 Wđ2
 Chọn câu sai:
	A. Bên trong bóng thủy tinh của tế bào quang điện là chân không
	B. Catot của tế bào quang điện thường được phủ bằng một lớp kẽm hoặc kim loại kiềm
	C. Dòng quang điện chạy từ anot sang catot
	D. Điện trường hướng từ catot đến anot trong tế bào quang điện
 Điều nào sau đây sai khi nói về quang điện trở?
	A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực 
	B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo ánh sáng 
	C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện
	D. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ
 Nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản được kích thích có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Các chuyển dời có thể xảy ra là:
	A. Từ L về K, Từ M về K 	B. Từ M về K, Từ M về L ,Từ L về K
	C. Từ M về K 	D. Từ M về L
 Khi chiếu ánh sáng có bước sóng l<l0 vào catốt của một tế bào quang điện thì dòng quang điện I = 0 khi UAK=Uh < 0. Nếu chiếu ánh sáng có bước sóng l’ <l vào catốt thì hiệu điện thế hãm Uh sẽ
	A. giảm xuống 	B. tăng lên 
	C. không phụ vào ánh sáng kích thích	D. không đổi
 Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Khẳng định nào sau đây đúng nhất
	A. l thay đổi, e không đổi 	B. l tăng, e không đổi
	C. l không đổi và e thay đổi 	D. l và e đều giảm
 Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đâu là sai?
	A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng
	B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện thay đổi
	C. Giữ nguyên bước sóng của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, giảm cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện giảm
	D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện giảm
 Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
	A. hiện tượng quang điện ngoài. 	B. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
	C. hiện tượng quang – phát quang. 	D. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
 Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng
	B. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn
	C. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
	D. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
 Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
	A. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện
	B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng
	C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện
	D. Quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng
 Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì 
	A. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
	B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
	C. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
	D. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
 Trong trường hợp nào sau đây không thể xảy ra hiện tượng quang điện?
	A. Lá nhôm mỏng 	B. Lá cây	
	C. Mẫu chất bán dẫn 	D. Tôn lợp mái nhà không sơn phủ cách điện
 Khẳng định nào sau đây là sai về Các vạch trong dãy Laiman
	A. Bước sóng bé hơn 380nm 	B. Bước sóng lớn hơn 380nm
	C. nằm trong vùng không nhìn thấy 	D. Trong vùng tử ngoại
 Chọn câu chưa đúng:
	A. Các vạch quang phổ trong các dãy Laiman nằm trong vùng có ánh sáng tử ngoại
	B. Vạch có bước sóng dài nhất của dãy Laiman có thể nằm trong vùng hồng ngoại
	C. Vạch có bước sóng ngắn nhất của dãy Banme nằm trong vùng tử ngoại
	D. Các Vạch dãy Banme có 4 vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
 Chọn câu đúng:
	A. Ánh sang huỳnh quang có thể kéo dài sau khi ngừng chiếu a/s kích thích
	B. Bước sóng của ánh sáng huỳnh quang, lân quang nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích
	C. Ánh sáng lân quang sẽ tắt ngay sau khi tắt nguồn sáng kích thích
	D. Sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hiđro chỉ được giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng
 Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào?
	A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hóa ở hai điện cực
	B. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại
	C. Sự tạo thành hiệu điệ n thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại
	D. Hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn
 Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào
	A. cường độ chùm sáng chiếu vào catốt 	B. Giới hạn quang điên của kim loại
	C. tần số của ánh sáng chiếu vào catốt 	D. điện áp giữa anốt và catốt
 Hiện tượng quang điện được Hez (Hertz) phát hiện bằng cách nào dưới đây?
	A. Cho một dòng tia catot đập vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng
	B. Chiếu một nguồn sáng giàu tia tử ngoại vào một tấm kẽm tích điện âm
	C. Chiếu một nguồn sáng giàu tia tử ngoại vào một tấm kẽm tích điện dương
	D. Dùng chất Pôlôni 210 phát ra hạt a để bắn phá các phân tử Nitơ
 Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
	A. Một phần thuộc vùng nhìn thấy và một phần thuộc vùng hồng ngoại
	B. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại
	C. Vùng tử ngoại
	D. Vùng ánh sáng nhìn thấy
 Trong quang phổ của nguyên tử hidro, các vạch quang phổ trong vùng hồng ngoại được tạo thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngòai về quỹ đạo
	A. L 	B. K. 	C. M 	D. K, L
 Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng l1 và l2 với l2 = 2l1 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là l0. Tỉ số l0/l1 bằng
	A. 16/9 	B. 8/7 	C. 16/7 	D. 2
 Một bản kim loại cho hiệu ứng quang điện dưới tác dụng của một ánh sáng đơn sắc. Nếu người ta giảm bớt cường độ chùm sáng tới thì
	A. Có thể sẽ không xẩy ra hiệu ứng quang điện nữa
	B. Động năng ban đầu của electron quang điện thoát ra giảm xuống
	C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thoát ra không thay đổi.
	D. Số electron quang điện thoát ra trong một đơn vị thời gian vẫn không thay đổi
 Chọn câu trả lời đúng
	A. Quang dẫn là hiện tượng kim loại phát xạ êlectron lúc được chiếu sáng
	B. Quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống rất thấp
	C. Quang dẫn là hiện tượng dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng
	D. Quang dẫn là hiện tượng bứt quang êlectron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn
 Điện trở suất của quang điện trở sẽ
	A. tăng khi nhiệt độ tăng 	B. giảm khi nhiệt độ tăng.
	C. giảm khi bị chiếu sáng 	D. tăng khi bị chiếu sáng
 Ánh sáng lân quang
	A. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích
	B. Được phát ra bởi cả chất rắn, chất lỏng và chất khí
	C. Có thể tồn tại lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích
	D. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích
 Một nguyên tử muốn phát một phô tôn thì phải :
	A. Ở trạng thái cơ bản
	B. electrôn chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn
	C. Có một động năng lớn
	D. Nhận kích thích nhưng vẫn còn ở trạng thái cơ bản
 Lượng tử năng lượng là
	A. năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử phát xạ hay hấp thụ
	B. Đơn vị năng lượng
	C. năng lượng nguyên tố 
	D. năng lượng nhỏ nhất mà một êlectron, nguyên tử,... có thể có được
 Giới hạn quang điện của kim loại làm tế bào quang điện phụ thuộc vào
	A. bản chất của kim loại. 	B. cường độ chùm sáng kích thích
	C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt. 	D. cấu tạo của tế bào quang điện
 Gọi la, lb và l1 lần lượt là bước sóng ứng với các vạch quang phổ của nguyên tử Hiđrô do sự chuyển mức năng lượng từ quỹ đạo dừng : MàL, NàL và N àM. Giữa la, lb và l1 có mối liên hệ theo công thức nào?
	A. l1 = l0+lb	B. 	C. 	D. l1 = la -lb
 Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử
	A. Mẫu nguyên tử của Rơdơfo chính là mô hình hành tinh nguyên tử kết hợp với thuyết điện từ cổ điển của Maxwell
	B. Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích đúng sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử của mọi nguyên tố hóa học
	C. Mẫu nguyên tử của Rơdơfo giải thích được nhiều hiện tượng trong vật lí và hóa học nhưng vẫn không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quang phổ vạch của các nguyên tử
	D. Mẫu nguyên tử Bo vẫn dùng mô hình hành tinh nguyên tử nhưng vận dụng thuyết lượng tử
 Hiện tượng quang điện là quá trình dựa trên:
	A. Sự giải phóng các photon khi kim loại bị đốt nóng
	B. Sự giải phóng các electron từ bề mặt kim loại do sự tương tác giữa chúng với các photon
	C. Sự giải phóng các electron khi kim loại bị đốt nóng
	D. Sự phát ra do các electron trong các nguyên tử nhảy ra từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp hơn
 Chọn câu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện
	A. Năng lượng để giải phóng êlectrôn trong khối bán dẫn nhỏ hơn công thoát của êlectrôn khỏi kim loại.
	B. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại
	C. Cả hai đều bứt được các êlectrôn bứt ra khỏi khối chất
	D. Cả hai đều có bước sóng giới hạn
 Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là eĐ, eL và eT thì
	A. eT > eĐ > eL. B. eL > eT > eĐ. 	C. eĐ > eL > eT. 	D. eT > eL > eĐ.
 Nguyên tử hidrô ở trạng thái dừng mà có thể phát ra được 1 bức xạ. Ở trạng thái này electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng
	A. P 	B. N 	C. O 	D. L
 Nội dung chủ yếu của thuyết lượng t ử trực tiếp nói về
	A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
	B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
	C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
	D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
 Điều nào s au đây sai khi nói về hiện tượng quang điện ngoài
	A. Là hiện tượng khi chiếu ánh sáng thì làm bật ra các e khỏi bề mặt quang điện
	B. Ánh sáng vùng tử ngoại dễ gây ra hiện tượng quang điện hơn ánh sáng nhìn thấy
	C. Khi chiếu ánh sáng vào bề m ặt một kim loại thì làm bật ra các e
	D. Kim loại kiềm dễ gây ra hiện tượng quang điện hơn so với những kim loại khác
 Chọn phát biểu đúng
	A. Chiếu chùm tia tử ngoại vào một tấm kẽm tích điện dương thì tấm kẽm sẽ bị mất dần điện tích dương
 	B. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi l ³ l0 ( l0 là giới hạn quang điện)
	C. Trong tế bào quang điện khi UAK < 0 vẫn có dòng quang điện
	D. Các kim loại khác nhau có giới hạn quang điện là như nhau
 Khi chiếu chùm tia hồng ngoại vào tấm kém tích điện âm thì
	A. Tấm kẽm mất dần điện tích âm 	B. Tấm kẽm mất dần điện tích dương
	C. Tấm kẽm trở nên trung hòa điện 	D. Điện tích tấm kẽm không đổi
 Câu nào diễn tả nội dung của thuyết lượng tử?
	A. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ năng lượng một lần 
	B. Vật chất được cấu tạo rời rạc từ các nguyên tử và phân tử 
	C. Mỗi nguyên tử chỉ bức xạ được một loại lượng tử
	D. Mỗi nguyên tử hay phân tử bức xạ và hấp thụ năng lượng tì nó phát ra hoặc thu vào một lượng tử năng lượng
 Chọn câu sai? Khi e hấp thụ một photon và truyền toàn bộ năng lượng của nó cho e, năng lượng đó được dùng để: 
	A. Truyền cho e một động năng ban đầu
	B. Cung cấp cho e một công thoát A để thắng lực liên kết của mặng tinh thể
	C. Đối với e trên bề mặt cho e một động năng ban đầu cực đại và một phần năng lượng cho mạng tinh thể
	D. Truyền năng lượng cho mạng tinh thể
 Theo giả thiết của Plang thì năng lượng của
	A. Mọi e 	B. Mọi nguyên tử 	
	C. Phân tử mọi chất 	D. Mọi chùm sáng đơn sắc
Phải luôn bằng một số nguyên lần lượng tử năng lượng
 Theo thuyết photon của Anhxtanh, thì năng lượng
	A. của mọi photon đều bằng nhau 	B. của một photon bằng một lượng tử năng lượng
	C. giảm dần khi photon càng xa nguồn 	D. của photon không phụ thuộc bước sóng
 Chiếu ánh sáng có bước sóng 500nm vào bốn tế bào quang điện có katot lần lượt băng Ca, Na, Xs, Al. Hiên tượng quang điện xảy ra ở? 
	A. 1 tế bào 	B. 2 tế bào 	C. 3 tế bào 	D. cả 4 tế bào
 Chọn câu sai?
	A. Khi nguyên tử hấp thụ một photon thì nó chuyển từ mức năng lượng thấp sang mức năng lượng cao hơn
	B. Khi nguyên tử phát ra một photon thì e nhảy từ trạng thái dừng bên ngoài vào bên trong
	C. Khi nguyên tử hấp thụ một photon thì e nhảy từ trạng thái dừng từ bên ngoài vào bên trong
	D. Khi nguyên tử phát ra một photon thì nó chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp hơn
 Trạng thái dừng là
	A. Trạng thái không chuyển động của hạt nhân 	B. Trạng thái hạt nhân không dao động
	C. Trạng thái đứng yên củ nguyên tử 	D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử
 Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguy ên tử Rô-dơ-pho ở điểm nào?
	A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân 	B. Hình dạng quỹ đạo của các e
	C. Biểu thúc lực hút giữa hạt nhân và e 	D. Trạng thái có năng lượng xác định
 Khi chiếu chùm tia sáng gồm hai bức xạ đơn sắc xanh và tím vào kính lọc sắc màu đỏ thì thấy kính lọc sắc có màu
	A. Đỏ 	B. Đen 	C. Xanh 	D. Tím
 Thủy tinh không màu hấp thụ mạnh
	A. ánh sáng đỏ 	B. ánh sáng nhìn thấy 	C. tia tử ngoại 	D. tia hồng ngoại
	ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
B
D
C
B
A
D
B
B
C
C
C
C
D
B
D
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
D
C
B
B
A
D
A
C
D
A
C
B
A
A
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
B
B
B
A
A
A
C
D
C
C
C
A
A
D
C
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
A
D
D
B
A
A
C
D
D
D
D
B
B
B
D
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
D
A
B
B
C
C
C
C
C
C
B
A
A
B
B
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
B
C
D
D
D
C
C
D
D
C
D
B
B
C
D
91
92
93
D
B
C
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP
 A. CÁC DẠNG BÀI TẬP CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT - VẬN DỤNG
Giới hạn quang điện của Ge là lo = 1,88mm. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge?
	A. 0,66eV	B. 6,6eV	C. 0,77eV	D. 7,7eV
Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó:
	A. 0,4969m 	B. 0,649m 	C. 0,325m 	D. 0,229m
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot là 0,66mm. Tính công thoát của kim loại dùng làm Catot
	A. 1,875eV	B. 2.10-19 J	C. 4.10-19 J	D. 18,75eV
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot là 0,66mm. Tính vận tốc cực đại của e quang điện khi bứt ra khỏi Catot, biết ánh sáng chiếu vào có bước sóng là 0,5mm
	A. 5,6.105 m/s	B. 6,6.105 m/s	C. 4,6.105 m/s	D. 7,6.105 m/s
Khi chiếu 1 bức xạ điện từ có bước sóng 0,5micromet vào bề mặt của tế bào quang điện tạo ra dòng điện bão hòa là 0,32A. Công suất bức xạ đập vào Catot là P = 1,5W. Tính hiệu suất của tế bào quang điện.
	A. 26%	B. 17%	C. 64%	D. 53%
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,405μm, λ2 = 0,436μm vào bề mặt của một kim loại và đo điện áp hãm tương ứng Uh1 = 1,15V; Uh2 = 0,93V. Cho biết: h = 6,625

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_30_Hien_tuong_quang_dien_Thuyet_luong_tu_anh_sang.doc