I.Mục tiêu:
*Kiến thức: Bằng thí nghiệm ta khẳng định được rằng ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng vật đó truyền vào mắt ta.
*Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
*Thái độ: Rèn thái độ trung thực, tinh thần hợp tác trong nhóm khi làm thí nghiệm.
II.Chuẩn bị:
*GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
-Hộp kín trong có gắn chiếc đèn pin.
-Pin, dây nối và công tắc.
hể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. -Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5 VẬN TỐC TRUYỀN ÂM.(5 phút) -Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không? -Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất. -Hãy giải thích tại sao ở TN2: Bạn đứng không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm? -Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng? -HS đọc mục 5 SGK trả lời: -Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần thời gian. -Thép truyền âm nhanh nhất không khí truyền âm kém nhất. -Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh tốt hơn không khí. -Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. *HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG- CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút) 1.VẬN DỤNG -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C8. 2.CỦNG CỐ: -Môi trường nào truyền âm? -Môi trường nào không truyền âm? -Môi trường nào truyền âm tốt nhất? II.VẬN DỤNG. -C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường không khí. C8:- Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để các không nghe thấy tiếng động, cá không bơi đi. -Khi đánh cá: Thả lưới, rồi người chèo thuyền bơi xung quanh lưới, vừa chèo, vừa gõ để cá nghe thấy tiếng động, chạy vào lưới... -HS ghi nhớ tại lớp kiến thức, ghi vở phần ghi nhớ. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Học phần ghi nhớ, trả lời C9, C10 vào vở bài tập. -Làm bài tập 13.1 đến 13.5 (tr 14-SBT). -Đọc phần “ Có thể em chưa biết”, trả lời câu hỏi: Âm không truyền được trong chân không vì sao? Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM ************************************ Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 7A: 7B: Tiết: 15 PHẢN XẠ ÂM-TIẾNG VANG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. -Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. -Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. 2.Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH (1 Phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(10 phút) 1.Kiểm tra: -Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt? Lấy 1 ví dụ minh họa. Chữa bài tập 13.1 -HS2: Chữa bài tập 13.2, 13.3. -HS: Âm có thể truyền qua những môi trường: Rắn, lỏng, khí. Môi trường rắn truyền âm tốt. Ví dụ: Thép truyền âm ở 200C: 6100m/s. 13.1. A.Khoảng chân không. 13.2: Tiếng động chân người điđã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước rồi đến tai cá nên cá bơi tránh xa chỗ khác. 13.3: Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều. Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 3. 108 m/s, trong khi đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340m/s. Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta. 2.Tổ chức tình huống học tập. -Phương án 1: Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền? -Phương án 2: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim, tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu “vòm”. *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU ÂM PHẢN XẠ VÀ HIỆN TƯỢNG TIẾNG VANG.(10 phút) I.ÂM PHẢN XẠ-TIẾNG VANG. -Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: +Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu? +Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không? +Tiếng vang khi nào có? -GV thông báo âm phản xạ. +Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau? -Yêu cầu HS trả lời C1. -Tương tự với C2. GV cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời đúng. -Yêu cầu HS trả lời C3. -HS:(cá nhân) nghiên cứu SGK tr 40 trả lời: +Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là s. +Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. +Giống nhau: Đều là âm phản xạ. +Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng s. -C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản x -C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn s→âm phát ra trùng với âm phản xạ→âm to. Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra→âm nhỏ hơn. -C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai sau âm phát ra→nghe thấy tiếng vang. Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra hòa cùng với nhau→không nghe thấy tiếng vang. a.Phòng nào cũng có âm phán xạ. b. S=v.t Âm truyền trong không khí: V=340m/s. S = 340m/s.s = 22,6m. *NGHIÊN CỨU VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM (10 phút) II.VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM. -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK tr41 GV thông báo kết quả TN. -Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào? -Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém? -Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4. -HS: Đọc SGK ghi bài. -Tiến hành TN với mặt phản xạ là tấm kính, tấm bìa thấy được hiện tượng: +Mặt gương: Âm nghe rõ hơn. +Tấm bìa: Âm nghe không rõ. -Âm truyền đến vât chắn rồi phản xạ đến tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém. -Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). -Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. C4: -Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. -Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. *HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (15 phút) III.VẬN DỤNG. -Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không? -Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào? -Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu trả lời C5. -Quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay khum có tác dụng gì? -Hướng dẫn HS trả lời C7. + t là thời gian âm đi như thế nào?→rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s. -Với C8: Yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó? *CỦNG CỐ: -Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì? -Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? -Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? -Tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị bay vào tường đá? *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi C1 đến C8. -Làm bài tập 14.1 đến 14.6 (tr15-SGK) -HS (cá nhân):Tiếng vang kéo dài →tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ. -Tường sần sùi, treo rèm vải dày. C5:... C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn. C7: S = V.t = 1500m/s.0,5s = 750m. -HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải thích. Ví dụ: Trồng cây xung quanh bệnh viện để âm truyền đến gặp lá cây bị phản xạ ra nhiều hướng→âm truyền đến bệnh viện giảm đi. –HS: (Trả lời câu hỏi) ... -Dơi và cá heo phát ra siêu âm, nếu gặp vật cản, âm phản xạ lại→cá heo và dơi tránh được chướng ngại vật. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM *************************************************************** Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 7A: 7B: Tiết: 16 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. -Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. -Kể tên một số vật liệu cách âm. 2.Kỹ năng: Phương pháp tránh tiếng ồn. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Cả lớp: 1 trống, dùi trống. 1 hộp sắt. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH.(1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(9 phút) 1Kiểm tra: -HS1: Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3. -HS2: (dành cho HS khá) Bài 14.4. 14.1: C 14.2: C. 14.3: Nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nước ao, hồ. 14.4: Trong bể nước có nắp đậy và miệng nhỏ, có những âm phản xạ từ mặt nước, mặt thành bể và đặc biệt là mặt là mặt nắp bể nhiều lần rồi mới đến tai ta nên ta phân biệt được nó với âm phát ra, vì vậy ta nghe thấy được tiếng vang. Trong bể nước không có nắp đậy, âm phản xạ từ mặt nước , mặt thành bể một phần không đến tai ta một phần đến tai ta gần như cùng một lúc với âm phát ra nên ta không nghe thấy tiếng vang. 2.Tổ chức tình huống học tập. Phương án 1: Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn như thế nào. Tuy nhiên tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại rất xấu tới thần kinh của con người. Vì vậy trong các nhà máy, ở các thành phố công nghiệp, người ta phải tìm cách hạn chế bớt những tiếng ồn. Cần phải làm thế nào? Phương án 2: Trong truyện “Bất khuất”, nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã kể lại một hình thức tra tấn của kẻ thù đối với người chiến sĩ, mà không cần bắn súng, đánh đập nhưng lại làm người chiến sĩ rất đau đớn. Đó là cách kẻ thù đã để người chiến sĩ vào 1 thùng sắt, đóng nắp lại, chỉ có 1 lỗ nhỏ đủ để không khí lọt vào, sau đó dùng búa gõ bên ngoài thùng. Kiểu tra tấn đó đã làm cho người chiến sĩ rất đau đớn, đau đến mức ù tai, chóng mặt, ngất xỉu. Song người chiến sĩ vẫn không khuất phục.Vậy tiếng động như thế nào mà làm đau đớn về thể xác của người chiến sĩ như vây? *HOẠT ĐỘNG 2: I. NHẬN BIẾT Ô NHIỄM TIẾNG ỒN.(10 phút) -Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C2. -Chuyển ý: Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn. -H.15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khỏe. Do đó không gây ô nhiễm tiếng ồn. -H.15.2, 15.3: Tiếng ồn của máy khoan, của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe→Ô nhiễm tiếng ồn. C2: Trường hợp b, d-Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe→Ô nhiễm tiếng ồn. *HOẠT ĐỘNG 3: II. TÌM HIỂU BIỆN PHÁP CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN (15 phút) -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp? -Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn? -Yêu cầu HS thảu luận câu hỏi C3 theo nhóm: +Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm tiếng ồn? +Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền âm? +Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai? -Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành C4 -HS: 4 Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: +Cấm bóp còi ở gần trường học bệnh viện. +Xây tường ngăn. +Trồng cây xanh. +Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ. -Cấm bóp còi to và kéo dài. Xây tường →Âm truyền đến phản Trồng cây xanh xạ về nhiều hướng. Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng. +Cấm bóp còi inh ỏi. +Trồng cây xanh. +Xây tường chắn, làm tường nhà bằng xốp, đóng cửa,... -Vật phản xạ âm tốt:.. -Vật để ngăn chặn âm. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút) -Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời C5. -Ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn? C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3: +Máy khoan không làm vào giờ làm việc. +Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học,... -Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập. Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài. *Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT) Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM *************************************************************** Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 7A: 7B: Tiết: 17 TỔNG KẾT CHƯƠNG II MỤC TIÊU: -Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. -Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. -Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH. HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp. -Học bài trong 26 phút. -Kiểm tra giấy 15 phút. -Chữa bài 3 phút. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Ổn định (1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN. I.TỰ KIỂM TRA. -GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời. 1.a.Các nguồn phát âm đều... b.Số dao động trong 1 giây là... Đơn vị tần số là... c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị d.Vận tốc truyền âm trong không khí là ... e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn làdB. 2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau : a. Tần số, lớn, bổng. b.Tần số, nhỏ, trầm. c. Dao động, biên độ lớn, to. d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. 3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây: a. Không khí. b.Chân không. c.Rắn. d. Lỏng. 4. Âm phản xạ là gì? 5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là : 6. Chọn từ thích hợp trong khung điền 7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ? 8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt. 1.dao động Tần số Hec (HZ) Đêxiben(dB) 340m/s 70 2.a,Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. 3.Âm có thể truyền qua môi trường: a.Không khí; b.Rắn. d.Lỏng. 4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. 5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. 6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn. b.Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. 7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá. d. Hát karaôkê to lúc ban đêm. 8.Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông. *HOẠT ĐỘNG 2: LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG. II VẬN DỤNG -GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận thống nhất câu trả lời -HS: Làm việc cá nhân phần “vận dụng” vào VBT. 1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn. Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi. Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo. Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống. 2.C.Âm không thể truyền trong chân không. 3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp. 4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia. 5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mồi tiếng chân. 6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ. 7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ: -Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. -Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. -Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác. -Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm. -Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. *HOẠT ĐỘNG 3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ. -Theo hàng ngang: 1. Môi trường không truyền âm. 2.Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz. 3. Số dao động trong 1 giây. 4.Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn. 5.Đặc điểm của các nguồn phát âm. 6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ. 7.Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz. Từ hàng dọc là gì? -Chân không. - Siêu âm. - Tần số. -Phản xạ âm. -Dao động. -Tiếng vang. -Hạ âm. Từ hàng dọc là âm thanh. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM Nguyễn Hữu Hằng *************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 19 CHƯƠNG III - ĐIỆN HỌC Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ sát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế( chỉ ra các vật cọ sát với nhau là biểu hiện của sự nhiễm điện). 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ xát. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. B. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: thước nhựa dẹt, Thanh thủy tinh, 2 giải ni lông( 5x20cm), mảnh phim nhựa, các mảnh giấy vụn, quả cầu nhựa bằng xốp, mảnh vải khô, mảnh lụa, mảnh len, mảnh kim lọai, bút thử điện, phích nước nóng, cốc... C. Tổ chức các hoạt động dạỵ và học: HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập:(5’) * GV giới thiệu mục tiêu (trọng tâm) của chương III. * GV nêu tình huống mới như sgk. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2: Làm thí nghiệm1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới.(12’) *Yêu cầu h/s đọc sgk, nêu các bước tiến hành thí nghiệm. Giáo viên tóm tắt lại các bước tiến hành thí nghiệm lưu ý cách cọ xát các vật, rồi yêu cầu các h/s tiến hành thí nghiệm...ghi kết quả vào bảng.. Yêu cầu h/s căn cứ vào kết quả thí nghiệm , điền từ thích hợp vào chổ trống trong kết luận1 I-Vật nhiễm điện: 1. Thí nghiệm 1: *HS: -Đọc sgk, nêu các bước tiến hành TN -Nghe và quan sát hướng đẫn của gv -Làm TN,....rút ra kết luận 1... Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát,có khả năng hút các vật khác. HĐ 3: Thí nghiệm 2 - phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện ( mang điện tích)(12’) *GV: Vì sao nhiều vật sau khi bị cọ xát lại có khả năng hútcác vật khác..? GV:-Yêu cầu h/s đưa ra dự đoán và nêu cách kiểm tra dự đoán đó... -Yêu cầu h/s làm thí nghiệm kiểm tra (trong đó có thí nghiệm 2) -Yêu cầu h/s hoàn thánh kết luận 2. GV: thông báo khái niệm về vật nhiễm điện hay vật mang điện tích GV: Yêu cầu h/s đọc thông báo sgk. 2. Thí nghiệm 2: HS: -Nêu dự đoán về nguyên nhân làm các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác, nêu phương án kiểm tra... -Làm thí nghiệm kiểm tra... -Rút ra kết luận 2:"Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện" -Ghi nhớ kết luận 2 và khái niệm về vật nhiễm điện. HS: Đọc thông báo sgk. HĐ4: Vận dụng - Củng cố.(14’) *Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ sgk *Yêu cầu h/s vận dụng giải các bài tậpC1,C2,C3 (làm viẹc cá nhân),hướng dẫn h/s thảo luận để thống nhất đáp án... II. Vận dụng: HS nêu tóm tắt ghi nhớ. HS:- làm việc cá nhân, thảo luận C1,C2,C3. -Ghi đáp án thống nhất: C1: ...Lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện do cọ xát vào nhau, do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra... C2:Khi thổi bụi trên mặt bàn luồng gió tác dụng lực đẩy làm các hạt bụi bay đi. Khi quay, cánh quạt bị nhiễm điện do cọ xát với không khí nên hút các hạt bụi trong không khí, làm các hạt bụi bám vào nó. Mép cánh quạt cọ xát với không khí mạnh hơn nên nhiễm điện mạnh hơn,làm bụi bị hút bám vào đó nhiều hơn... C3: ...Gương, kính, màn hình ti vi bị nhiễm điện do cọ xát với khăn. vì thế chúng hút các sợi vải bông nhẹ... HĐ5: Hướng dẫn về nhà.(2’) *Dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ,trả lời lại các bài tập trong sgk,đọc thêm mục có thể em chưa biết, làm các bài tập trong sbt... Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM *************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 20 Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai diện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm:hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử chung hòa về điện. - Biết vật mang điện âm nhận thêm êlẻctôn, vật mang điên dương mất bớt êlectrôn. 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ xát. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. B. Chuẩn bị: *Đối với cả lớp: Hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử. *Đối với mỗi nhóm h/s: 3 mảnh ni lông màu trắng đục(cỡ 13x25cm), 1 bút chì vỏ gỗ còn mới,1 kẹp nhựa,2 thanh nhựa sẫm giống nhau dài 20cm, 1 mảnh len, một mảnh dạ, 1 thanh thủy tinh, trục quay. C. Hoạt động dạy và học: HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập:(6p) * Kiểm tra bài cũ : KT: 1.làm thế nào để tạo ra một vật nhiễm điện và để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không? 2. Vật nhiễm điện có tính chất gì khác với vật không nhiễm điện? giải bài tập 7.4? * Tổ chức tình huống học tập : GV đặt vấn đề như sgk... Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 2: Tạo ra 2 vật NĐ cùng loại và tìm hiểu tác dụng của chúng(7p) GV: -Yêu cầu h/s đọc phương án TN sgk, -Lưu ý h/s về cách cọ xát... -Yêu cầu h/s làm thí nghiêm và điền từ thích hợp vào nhận xét 1 I. Hai loại điện tích Thí nghiệm1 HS: nêu phương án thí nghiệm,làm t/n theo phương án sgk, thảo luận nhóm và nêu nhận xét 1 Nhận xét 1: Hại vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. HĐ 3: Phát hiện 2 vật nhiễm điện hai vật nhiễm điện hút nhau, hai điện tích khác loại.(10p) * Cho h/s cọ xát thanh nhựa xẫm màu vào lụa sau đó đưa lại gần thanh thủy tinh quants và nêu hiện tượng xảy ra( .....chúng hút nhau yếu... ) *Yêu cầu h/s làm thí nghiệm 2 theo phương án sgk , quan sát hiện tượng xảy ra rồi điền từ thích hợp vào nhận xét Thí nghiệm2 HS: Làm thí nghiệm theo phương án giáo viên đưa ra ®...thước nhựa hát thanh thủy tinh một lực yếu HS: làm t/s 2 theo phương án sgk, quan sát hiện tượng ® nhận xết 2:Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau, do chúng mang điện tích khác lọai... HĐ 4: Rút ra kết luận- vận dụng:(10p) *Thông báo quy ước về 2 loại điện tích như sgk *Yêu cầu h/s trả lời câu C1.hướng dẫn h/s thảo luận ®đáp án HS:kết luận:Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Quy ước:Điện tích của thanh thủy tinh cọ xát vào lụa là điện tích dương(+),Điện tích của thanh nhựa sẫm màu cọ xát vào vải khô là điện tích âm(-) HS:.. Mảnh vải nhiễm điện dương.vì hai vật nhiễm điện hút nhau thì chúng phải nhiễm điện khác nhau.Do thanh nhựa sẫm màu khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô thì mang điện tích âm (t
Tài liệu đính kèm: