Giáo án môn Vật lý 8 - Kiểm tra học kì II

chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

 Cấp độ

thấp

Cơ học

 -Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng phụ thuộc vào 2 yếu tố: khối lượng và vận tốc (C1)

-nhận biết được những dạng năng lượng của một vật (C3) Hiểu nội dung định luật về công.

Viết được công thức tính công và giải thích được các đại lượng có trong công thức.(c2)

 

doc 2 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 8 - Kiểm tra học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH-THCS AN THỚI 2 -KIỂM TRA HỌC KỲ II 
Môn : Lý 8
Thời gian làm bài: 45 phút(Không kể thời gian phát đề)
Ma trận:
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ 
thấp
Cấp độ cao
Cơ học
-Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng phụ thuộc vào 2 yếu tố: khối lượng và vận tốc (C1)
-nhận biết được những dạng năng lượng của một vật (C3)
Hiểu nội dung định luật về công.
Viết được công thức tính công và giải thích được các đại lượng có trong công thức.(c2)
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
2.0
2.0
4
Nhiệt học
Nhận biết được nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên (C4)
Nhận biết được hình thức truyền nhiệt của chất rắn, lỏng, khí (C5)
Giải thích được hiện tượng khuếch tán xảy ra 
Nêu được những hình thức truyền nhiệt khi nấu nước sôi (C5)
Vận dụng được công thức Q = m.c.Dt để tính nhiệt lượng một vật thu vào và các đại lượng có trong công thức.
Số câu hỏi
½ C4, ½ C5
½ C4, ½ C5
C6
3
Số điểm
2
2
2
6.0
TS câu hỏi
3
2
1
6
TS điểm
4.0
(40%)
4.0
(40%)
2.0
(20%)
10
(100%)
ĐỀ BÀI 	 
Câu 1: [1,0điểm] 
	Cơ năng của vật có được do chuyển động gọi là gì? Dạng cơ năng này phụ thuộc vào những yếu tố gì?
Câu 2: [2,0điểm] 
Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính công, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của các đại lượng?
Câu 3: [1,0điểm]
Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào em đã học?
Câu 4: [2,5điểm] 
	a) Nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên?(1đ)
b) Cho 1 thìa đường vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh thì đường trong cốc nào tan nhanh hơn? Vì sao? (1.5đ)
Câu 5: [1,5 điểm]
Nêu hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, chân không?
Khi ta nấu nước sôi thì xảy ra những hình thức truyền nhiệt nào?
Câu 6 : [2,0 điểm]
	a/ Để đun nóng 5 lít nước từ 300C lên 750C cần bao nhiêu nhiệt lượng?
b/ Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Cho biết: (c nước = 4200 J/Kg.k)
 ĐÁP ÁN
 Câu hỏi
Nội dung
Điểm
Câu 1
	- Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 
	- Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
0,5đ
0,5đ
Câu 2
 Định luật về công: phát biểu đúng định luật 
Viết đúng công thức A = F.s
A là công (J), F là lực td lên vật (N), s là quãng đường dịch chuyển (m)
1đ
0.5đ
0,5đ
Câu 3
Viên đạn đang bay trên cao sẽ có động năng ( vì viên đạn có vận tốc so với mặt đất), thế năng ( vì viên đạn có độ cao so với mặt đất ), nhiệt năng( vì các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng) .
1,0đ
Câu 4
	a) Nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn về mọi phía.
	b) Đường trong cốc nước nóng tan nhanh hơn. 
	- Vì nhiệt độ cao nên các nguyên tử, phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn.
1,0đ
0,5đ
1,0đ
Câu 5
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là dẫn nhiệt, chất lỏng là đối lưu, chân không là bức xạ nhiệt
Khi ta nấu nước sôi thì có những hình thức truyền nhiệt là dẫn nhiệt và đối lưu
1,0đ
0.5đ
Câu 6
a/ Nhiệt lượng nước thu vào 
Q = 5.4200.(75-30)=945.000J
b/ Ta có Q = m.C.t 
Hay 840000=10.4200t
Suy ra t =840000:42000=200C
1
1

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_HK2LY8TRUONG_THTHCS_AT2NHUNG.doc