Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 3: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.

1.2. Kĩ năng:

- Biết cách xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế. Biết sử dụng các công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. Biết giữ vệ sinh khi thực hành để bảo vệ môi trường sống.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.

3. CHUẨN BỊ:

 3.1/. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:

- 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA.

- 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V.

- 1 nguồn điện 6V.

- 1 công tắc.

- 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.

 - 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W.

 - 1 quạt điện nhỏ 2,5V.

 - 1 biến trở 20 - 2A.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2181Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 3: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 15 Tiết 15
Tuần 8
Ngày dạy: 13/10/2015
§15. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Giúp HS biết cách Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
1.2. Kĩ năng:
- Biết cách xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế. Biết sử dụng các công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ.
1.3. Thái độ:
- Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. Biết giữ vệ sinh khi thực hành để bảo vệ môi trường sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
3. CHUẨN BỊ:
 3.1/. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA.
- 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
	- 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W.
	- 1 quạt điện nhỏ 2,5V.
	- 1 biến trở 20 - 2A.
3.2/. HS:
Nghiên cứu trước nội dung bài 15
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 
Kieåm tra só soá lôùp.
Kiểm tra vệ sinh lớp
4.2 . Kiểm tra miệng:
1. Trả lời câu hỏi chuẩn bị trong baùo caùo thöïc haønh.
 a) P = U.I
 b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện.
 c) Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Mắc nối tiếp ampe kế vào đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó. (10đ)
2. Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định công suất của bóng đèn baèng hai duïng cuï ño laø ampe keá vaø voân keá? (10đ)
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG1: (5 phút) 
Mục tiêu: Chuẩn bị cho tiết thực hành.
GV: Chia nhóm (mỗi nhóm 7 – 8 HS), phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các bạn trong nhóm của mình.
GV: Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành, về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. 
GV: Y/cHS nêu các dụng cụ cần chuẩn bị.
HOẠT ĐỘNG 2: (10 phút) 
Mục tiêu: Thực hành xác định công suất của bóng đèn.
HS: Thảo luận nhóm, nêu được cách tiến hành TN xác định công suất của bóng đèn. 
HS: Đại diện nhóm báo cáo cách tiến hành TN.
GV: Y/c nhóm trưởng kiển tra dụng cụ nhóm mình, báo cáo 
HS: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo
HS: Từng nhóm HS thực hiện các bước như mục 1 phần II SGK.
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc. Lưu ý đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
HS: Hoàn thành bảng 1.
HS: Thảo luận thống nhất phần a, b
HS: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành.
HOẠT ĐỘNG 3: (15 phút) 
Mục tiêu: Xác định công suất của quạt điện.
HS: Các nhóm HS tiến hành TN xác định công suất của của quạt điện theo các bước như ở mục 2 phần II SGK.
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 và thống nhất phần a, b.
HS: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành.
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc. Lưu ý đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
è MÔÛ ROÄNG: Có thể xác định công suất tiêu thụ của thiết bị điện theo công thức P=UI. Do đó cần phải đo hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ điện bằng von kế và đo cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ điện bằng ampe kế.
Ngoài ra ta có thể đo trực tiếp bằng oat kế. Góc quay của kim chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ và cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ. Thang đo của oat kế được chia vạch theo tích UI cho phép đọc được ngay giá trị P.
I. Chuẩn bị: SGK/42
II. Thực hành:
 1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
 Bảng 1/43SGK
 a. Tính giá trị công suất của đèn theo kết quả TN.
 b. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng (giảm) thì công suất của đèn cũng tăng (giảm).
Hình 32
2. Xác định công suất của quạt điện: (giảm tải)
 Bảng 2/43SGK
a. Tính giá trị công suất của quạt điện.
b. Tính giá trị công suất trung bình cộng của quạt điện: P q = . . . . . .
a) Lắp cánh cho quạt điện.
b) Tháo bóng đèn khởi mạch điện trên đây mắc quạt điện vào vị trí của lồng đèn. Công tắc ngắt, biến trở được điều chỉnh về giá trị lớn nhất.
c) Lần lượt thực hiện ba lần đo bằng cách ngắt, đóng công tắc và nấu cần thiết thì điều chỉnh biến trở để vôn kế luôn có số chỉ 2,5V. Đọc và ghi số chỉ của ampe kế trong mỗi lần đo vào bảng của mẫu báo cáo. Ngắt công tắc sau lần đo cuối cùng.
d) Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo.
- GDHN: Khi sử dụng các dụng cụ điện trog gia đình cần thiết sử dụng công suất định mức. Để sử dụng đúng các công suất định mức cần đặt vào dụng cụ đó hiệu điện thế bằng đúng hiệu điện thế định mức, để biết chính xác về công suất định mức thì các em phải cố gắn học tập thật tốt sau này có thể tự bản thân tìm hiểu nó.
4.4. Tổng kết:
GV: Thu báo cáo thực hành.
GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm:
 + Thao tác TN.
 + Thái độ học tập của nhóm.
 + Ý thức kỉ luật.
GV: Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.
4.5. Hướng dẫn học tập: 
Đối với bài học ở tiết này: 
- Ôn lại công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t ở lớp 8 và công thức định luật ôm. 
Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
§16: “Định luật Jun – Len-xơ”.
	 + Các trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
	 + Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ.
MẪU BÁO CÁO
Họ và tên:	
Lớp:	
TRẢ LỜI CÂU HỎI
a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào?
b) Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
c) Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
2. Xác định công suất của bóng đèn pin:
Bảng l
	Giá trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện (A)
Công suất 
(W)
1
U1=1,0
I1=
P1=
2
U2=1,5
I2=
P2=
3
U3=2,0
I3=
P3=
a) Tính và ghi vào bảng 1 các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo.
b) Rút ra nhận xét về sự thay đổi của công suất bóng đèn khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
3. Xác định công suất của quạt điện
Bảng 2
	Giá trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện (A)
Công suất 
(W)
1
U1=2,5
I1=
P1=
2
U2=2,5
I2=
P2=
3
U3=2,5
I3=
P3=
a) Tính và ghi giá trị công suất của quạt đối với mỗi lần đo vào bảng 2.
b) T'nh giá trị công suất trung bình của quạt điện : Pq : . . . . .
5. PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_3_Thuc_hanh_Xac_dinh_dien_tro_cua_mot_day_dan_bang_ampe_ke_va_von_ke.doc