Bài 1: Cho đoạn mạch gồm 4 điện trở mắc nối tiếp. Biết R1 = 2 , R2 = 4 , R3 = 10 , R4 = 20 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAE = 72V.
a, Tính cường độ dòng điện trong mạch?
b, Tính các hiệu điện thế UAC, UAD, UBE?
A B C D E
Bài 2: Từ hai loại điện trở R1=1 và R2=5 . Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc thành một mạch điện nối tiếp mà điện trở tương đương của đoạn mạch là 13 . Có bao nhiêu cách mắc như thế?
Bài 3: Cho mạch điện có điện trở R1=25 . Biết rằng khi K đóng, ampe kế chỉ 4A, còn khi K ngắt thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và giá trị điện trở R2?
A B
1. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Bài 1: Cho đoạn mạch gồm 4 điện trở mắc nối tiếp. Biết R1 = 2, R2 = 4, R3 = 10, R4 = 20. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAE = 72V. a, Tính cường độ dòng điện trong mạch? b, Tính các hiệu điện thế UAC, UAD, UBE? R4 R3 R2 R1 A B C D E Bài 2: Từ hai loại điện trở R1=1 và R2=5. Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc thành một mạch điện nối tiếp mà điện trở tương đương của đoạn mạch là 13. Có bao nhiêu cách mắc như thế? Bài 3: Cho mạch điện có điện trở R1=25. Biết rằng khi K đóng, ampe kế chỉ 4A, còn khi K ngắt thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và giá trị điện trở R2? R1 R2 A A B K Bài 4: Cho mạch điện có UAB=75V, UAD=37,5V, UCB=67,5V. Ampa kế chỉ 1,5A. Tính các điện trở R1, R2, R3 R2 R1 A R3 A B C D 2. ĐOẠN MẠCH SONG SONG 1. Mắc hai điện trở R1, R2 vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R1, R2 nối tiếp thì dòng điện của mạch là 1A. Nếu mắc R1, R2 song song thì dòng điện của mạch chính là 4,5A. Hãy xác định điện trở R1 và R2. 2. Cho hai bóng đèn loại 12V - 0,6A và 12V – 0,8A a, Các kí hiệu 12V - 0,6A và 12V – 0,8A cho biết điều gì? b, Tính điện trở của mỗi bóng. Để hai bóng sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào và sử dụng hiệu điện thế bao nhiêu? 4. ĐOẠN MẠCH HỖN HỢP 1. Cho mạch điện có UAB = 60V, R1 = 18, R2 = 30, R3 = 20 R2 R3 R1 a, Tính điện trở tương đương của mạch điện. b, Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. A B 2. Cho mạch điện có UMN = 84V, R1 = 2R2 và R3 = 10. R1 R2 R3 A Số chỉ ampe kế A là 6ª. Tính dòng điện qua các điện trở R1 và R2 và giá trị các điện trở R1 và R2 M N R3 R2 R1 A 3. Cho mạch điện có R1 = 40, R2 = 100, R3 = 150, hiệu điện thế UCB = 54V. A C B a, Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch. b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A 4. Cho mạch điện có R1 = 14, R2 = 16, R3 = 30, R1 R3 A R2 hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 45V. a, Tính điện trở tương đương của mạch. b, K đóng, tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2 5. Cho mạch điện có R1 = 15, R2 = 3, R3 = 7, R2 R4 R3 R1 R4 = 10, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 35. a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b, Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. 6. Cho mạch điện biết R1 = 8, R2 = 10, R1 R3 R2 R4 R3 = 12 và R4 có thể thay đổi trị số. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 36V. a, Điện trở R4 phải nhận giá trị bao nhiêu để A B cường độ dòng điện qua các điện trở trong mạch đều bằng nhau? b, Cho R4 = 24. Tìm dòng điện qua các điện trở khi đó?R2 R3 R1 A 7. Cho mạch điện có R1 = 10, R2 = 3R3, Ampe kế chỉ 4V. a, Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R2, R3 b, Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là 15V. Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch? R1 R3 8. Cho mạch điện với R1 = R2 = R3 = 20, hiệu điện K thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 36V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch trong hai trường hợp R2 a, Khóa K ngắt. b, Khóa K đóng. 9. Cho mạch điện có đèn Đ loại 18V – 2,5ª, R1 = 6V, R1 R2 R2 = 4V. Cần đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu Đ điện thế bằng bao nhiêu để đèn Đ sáng bình thường. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở khi đó. 10. Cho mạch điện gồm 3 bóng đèn mắc như sơ đồ. Hiệu điện thế mắc vào hai đầu đoạn mạch là UAB = 16,8V. Trên các bóng đèn có ghi Đ1:12V-2A Đ2:6V-1,5A, Đ3: 9V-1,5A A Đ2 B a, Tính điện trở của mỗi bóng đèn. b, Nhận xét độ sáng của mỗi bóng đèn so với khi Đ1 chúng được sử dụng ở đúng hiệu điện thế định mức. Đ3 11. Cho mạch điện trong đó R2 = 10. Hiệu điện R2 R3 R1 A thế hai đầu đoạn mạch là U = 30V. Biết khi K1 đóng, K2 ngắt, ampa kế A chỉ 1A. Còn khi K1 ngắt K1 K2 đóng thì ampe kế A chỉ 2ª. Tìm cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A khi cả hai khóa K1 và K2 đều đóng. 12. Cho mạch điện có R1 = 12,5, R2 = 4, R3 = 6 K2 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UMN = 48,5V a, K1 đóng, K2 ngắt. Tìm cường độ dòng điện qua các K2 R1 R3 R4 R 2 điện trở. b, K1 ngắt, K2 đóng cường độ dòng điện qua R4 là 1ª. K1 Tính R4 c, K1 và K2 cùng đóng. Tính điện trở tương đương của cả mạch, từ đó suy ra cường độ dòng điện trong mạch chính. M N 13. Có 3 điện trở R1 = R2 = R3 = 60. Hỏi có mấy cách mắc 3 điện trở này vào mạch điện. Vẽ sơ đồ các cách mắc đó và tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên? 5. ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ 1. Tính điện trở của một đoạn dây đồng dài 8m, tiết diện tròn đường kính 1mm. Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8.m 2. Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 0,5kg, có tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8.m, khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. a, Tính chiều dài của dây dẫn. b, Tính điện trở của cuộn dây này. 3. Một dây nhôm dạng hình trụ tròn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81kg, tiết diện thẳng của dây là 0,15mm2. Tính điện trở của dây đó. Biết rằng nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7g/cm3 và 2,8.10-8.m 4. Đặt vào hai đầu một cuộn dây dẫn một hiệu điện thế U = 8,5V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I = 2,5A. Biết cuộn dây dài 300m và tiết diện 1,5mm2. Hỏi cuộn dây làm bằng chất gì? 5. Một cuộn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 32m, tiết diện 0,2mm2 a, Tính điện trở của dây dẫn. b, Cần dùng bao nhiêu dây dẫn như trên và nối chúng như thế nào để ta có đoạn mạch mà điện trở tương đương của nó là 97,92. 6. Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 1,068kg, tiết diện ngang của dây dẫn là 1mm2. Cho điện trở suất của đồng là 1,7.10-8m, khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. a, Tính điện trở của cuộn dây này. b, Người ta dùng dây này để quấn một biến trở. Biết lõi biến trở hình trụ tròn, đường kính 2cm. Tìm số vòng dây quấn của biến trở. 7. Một biến trở có trị số lớn nhất Rb = 150 làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6m và tiết diện S = 1,6mm2. a, Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở này. b, Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 50 và dòng điện chạy qua đèn khi đó có cường độ I = 1,25A. Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở nói trên vào hiệu điện thế 90V. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có trị số R2 bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường. 8. Cho mạch điện như hình vẽ, hai bóng đèn có ghi 24V – 0,8ª, Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B giữ không đổi U = 30V. a, Biết đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó. b, Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở tăng 2 lần so với giá trị ban đầu. Hỏi khi đó cường độ dòng điện qua biến trở là bao nhiêu? cường độ sáng của bóng đèn như thế nào? 9. Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở lần lượt là R1 = 12, R2 = 18. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là 0,75A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với một biến trở vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 30V a, Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường. b, Khi đèn sáng bình thường, số vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua bằng 85% so với tổng số vòng dây của biến trở. Tính điện trở toàn phần của biến trở. 10. Cho mạch điện, trong đó bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 18V và cường độ dòng điện định mức là 0,3A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 24V a, Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? b, Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 65 thì khi đèn sáng bình thường, dòng điện chạy qua bao nhiêu % tổng số vòng dây của biến trở. 11. Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1 = U2 = 6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 6, R2 = 12. Cần mắc 2 bóng này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để 2 bóng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở khi đó. 12*. 262, 268, 277, 290 295, từ 303 đến 309, 321, 327, 333, 336, 337, 338, 339, 340, 341, 356, 373, 380 * 385
Tài liệu đính kèm: