I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối.
nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. Tiết: 32 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI NS: 10/12/2012 ND:12/12/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái 2. Kĩ năng:- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Bài dài nên không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Làm bài 1. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS: suy nghĩ và trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài 1 Bài 1: a, thanh nam châm bị hút b, đổi chiều dòng điện, thanh nam châm bị đẩy c, thí nghiệm kiểm tra Hoạt động 2: Làm bài 2. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS: suy nghĩ và trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài 2 Bài 2: Hoạt động 3: Làm bài 3. HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Bài 3: a, AB bị đẩy xuống; CD bị đẩy lên b, khung quay ngược chiều kim đồng hồ. c, để cho khung dây ABCD quay theo chiều ngược lại thì có 2 cách: - đổi chiều dòng điện chạy trong khung dây ABCD - đổi vị trí các cực của nam châm. 4. Củng cố: - Giáo viên nêu lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Đinamô xe đạp, dây dẫn, bóng đèn. - Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm thẳng - Nam châm điện, nguồn điện, giá TN. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. Tiết: 33 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ NS: 15/12/2012 ND:17/12/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp - Biết được hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. -Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nam châm, ống dây, tranh vẽ cấu tạo đinamô xe đạp. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Đinamô xe đạp, dây dẫn, bóng đèn. - Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm thẳng - Nam châm điện, nguồn điện, giá TN. III. Tiến trình tổ chức day - học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp. GV: cho HS quan sát cấu tạo của đinamô xe đạp HS: quan sát và nêu cấu tạo chính GV: đưa ra nguyên tắc hoạt động của đinamô xe đạp I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp: - gồm 2 bộ phận chính: Nam châm - Cuộn dây Hoạt động 2: Dùng nam châm để tạo ra dòng điện HS: làm TN và thảo luận với câu C1 + C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1+ C2 HS: đưa ra nhận xét 1 HS: làm TN và thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: đưa ra nhận xét 2 II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện: 1. Dùng nam châm vĩnh cửu: * Thí nghiệm: C1: dòng điện xuất hiện trong cuộn dây trong trường hợp thanh nam châm lại gần và ra xa cuộn dây. C2: di chuyển cuộn dây lại gần và ra xa nam châm thì trong cuộn dây đều có dòng điện. * Nhận xét 1: SGK 2. Dùng nam châm điện: * Thí nghiệm 2: C3: dòng điện xuất hiện trong cuộn dây trong trường hợp đóng và ngắt mạch điện của nam châm. * Nhận xét 2: SGK Hoạt động 3: Hiện tượng cảm ứng điện từ. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 III. Hiện tượng cảm ứng điện từ: C4: trong cuộn dây cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng C5: đinamô xe đạp gồm 2 bộ phận chính: Nam châm - cuộn dây 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Nam châm, cuộn dây, bảng 1 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. Tiết: 34 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG NS: 19/12/2012 ND:21/12/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm bắt được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Cuộn dây, nguồn điện, nam châm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Nam châm, cuộn dây. - Dây dẫn, giấy A4, bút chì, bảng 1 III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? Đáp án: có 2 cách để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín: + dùng nam châm điện + dùng nam châm vĩnh cửu 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây GV: hướng dẫn HS quan sát sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín. HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc nhận xét 1 trong SGK. I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây. * Quan sát: C1: số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuôn dây sẽ: + tăng lên khi đưa nam châm lại gần cuộn dây + không thay đổi khi đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây. + giảm đi khi khi đưa nam châm ra xa cuộn dây + tăng lên khi đưa cuộn dây lại gần nam châm. * Nhận xét 1: SGK Hoạt động 2: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. HS: thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: đọc nhận xét 2 trong SGK HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung câu C4 HS: đọc kết luận trong SGK II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: C2: C3: điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên. * Nhận xét 2: SGK C4: khi đóng (ngắt) dòng điện của nam châm điện thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. * Kết luận: SGK Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung câu C6 III. Vận dụng: C5: khi quay núm của đinamô xe đạp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên đinamô tạo ra dòng điện cảm ứng. C6: khi quay nam châm thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị cho giờ sau: Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. Tiết: 35 ÔN TẬP NS: 22/12/2012 ND:24/12/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa lại được các kiến thức của học kì I 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết. GV: ra hệ thống các câu hỏi để học sinh tự kiểm tra lại các kiến thức đã học HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho từng câu trả lời của HS HS: nắm bắt thông tin. I. Lý thuyết 1. Định luật ôm 2. Định luật Jun – len xơ. 3. Nam châm điện. 4. Quy tắc nắm tay phải. 5. Quy tắc bàn tay trái. Hoạt động 2: Vận dụng. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài này GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài này HS: nắm bắt thông tin GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài này GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài này HS: nắm bắt thông tin II. Bài tập 1. Đoạn mạch mắc hỗn hợp 3 điện trở. 2. Tính Cường độ dòng điện, Hiệu điện thế , điện trở, công, công suất, điện năng, nhiệt lượng. A B R1 Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ Biết , . a, Tính điện trở của biến trở khi đó? b, Tính chiều dài của biến trở? Biết biến trở làm bằng dây đồng và có tiết diện 0,1 mm2? Bài 2: Một ấm điện sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước ở 250C. Biết công suất của ấm là 1000W, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K . Tính thời gian đun sôi nước? 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại các kiến thức có liên quan để giờ sau thi học kỳ I. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. Phòng GD &ĐT huyện Krông Ana ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Lê Quý Đôn MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút Tiết 36 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh 3. Thái độ: - Đánh giá ý thức học tập, khả năng độc lập tư duy của học sinh - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án, biểu điêm 2. Học sinh: - MTBT, giấy nháp III. Hình thức kiểm tra: Tự luận IV. Ma trận đề. Tên chủ đề chính (Nội dung chương) Các mức độ cần đánh giá Nhận biết Cấp độ 1 Thông hiểu Cấp độ 2 Vận dụng Cấp độ 3 Chủ đề: Nam châm điện. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu: Số điểm: 0,5 Số câu: Số điểm: 0,5 Chủ đề: Quy tắc bàn tay trái. Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Số câu: Số điểm: 1 Số câu: Số điểm: 1 Chủ đề: Quy tắc nắm tay phải. Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Số câu: Số điểm: 1 Số câu: Số điểm: 1 Chủ đề: Điện học. 1 Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % Số câu: 1,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 0,5 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 10 % Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ: 70 % Câu 1: (1 điểm). Nêu cấu tạo và cách làm tăng lực từ của nam châm điện? Câu 2: (2 điểm). a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Xác định chiều của đường sức từ ở hình a và chiều của lực điện từ ở hình b. I Hình b I Hình a Học sinh không cần vẽ lại hình, mà ghi: Hình a: Đường sức từ có chiều từ ....................................................................... Hình b: Lực điện từ có chiều từ .......................................................................... Câu 3: (2 điểm) a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b) Xác định chiều tên các cực từ của ống dây hình a và chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây ở hình b. Hình b Hình a (Học sinh không cần vẽ lại hình, mà ghi: Hình a: Đầu A là cực ........Đầu B là cực ........ Hình b: Dòng điện chạy từ .......... đến............. Câu 4: (5điểm) Cho hai điện trở R1 = 10Ω , R2 = 15Ω và một hiệu điện thế không đổi U = 12V. a) Mắc nối tiếp hai điên trở trên vào hiệu điện thế U: Tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện qua mạch và công suất của mạch. b) Mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế U: Tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và nhiệt tỏa ra của mạch điện trong 15 phút. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ I NĂM 2012 - 2013 MÔN : VẬT LÝ 9 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (1đ) - Cấu tạo của nam châm điện: Gồm ống dẫy dẫn trong có lõi sắt non và dòng điện chạy qua, trong đó ống dây có nhiều đầu ra ứng với số vòng dây khác nhau - Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện hoặc tăng số vòng dây. (0,5đ) (0,5đ) Câu 2 (2đ) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Hình a: Đường sức từ có chiều từ có chiều từ trên xuống Hình b: Lực điện từ có chiều từ trong ra ngoài (từ trong trang giấy đi ra) (1,0đ) (0,5đ) (0,5đ) Câu 3 (2đ) a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Hình a: Đầu A là cực Bắc. Đầu B là cực Nam. Hình b: Dòng điện chạy từ A đến B. (1,0đ) (0,5đ) (0,5đ) Câu 4 (5đ) Ta có: R1 = 10Ω ; R2 = 15Ω ; U = 12V a) Điện trở tương đương khi mắc R1 nối tiếp với R2 : Rtđ = R1 + R2 = 10 + 15 = 25(Ω) - Cường độ dòng điện qua mạch U = 12 Rtđ 25 I = I1 = I2= = = = 0,48(A) -Công suất của mạch: P=U.I=12.0,48=5.76(W) b) Điện trở tương đương khi mắc R1 song song với R2 : - Cường độ dòng điện qua R1 và R2 : I1 = ; I2 = -Nhiệt lượng tỏa ra của mạch trong 15 phút: Q=I2.R.t =(1,2+0,8)2.6.15.60=21600(J) (0,5đ) (1đ) (0,5đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) Ghi chú : Câu 4 mọi cách giải khác đúng được điểm. Trường THCS Lê Quý Đôn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: .. MÔN: VẬT LÝ 9 Lớp 9.. Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đề bài Câu 1: (1 điểm). Nêu cấu tạo và cách làm tăng lực từ của nam châm điện? Câu 2: (2 điểm). a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Xác định chiều của đường sức từ ở hình a và chiều của lực điện từ ở hình b. I Hình b I Hình a Học sinh không cần vẽ lại hình, mà ghi: Hình a: Đường sức từ có chiều từ ....................................................................... Hình b: Lực điện từ có chiều từ .......................................................................... Câu 3: (2 điểm) a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b) Xác định chiều tên các cực từ của ống dây hình a và chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây ở hình b. Hình b Hình a (Học sinh không cần vẽ lại hình, mà ghi: Hình a: Đầu A là cực ........Đầu B là cực ........ Hình b: Dòng điện chạy từ .......... đến............. Câu 4: (5điểm) Cho hai điện trở R1 = 10Ω , R2 = 15Ω và một hiệu điện thế không đổi U = 12V. a) Mắc nối tiếp hai điên trở trên vào hiệu điện thế U: Tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện qua mạch và công suất của mạch. b) Mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế U: Tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và nhiệt tỏa ra của mạch điện trong 15 phút. Bài làm Tiết: 37 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU NS: 04/01/2013 ND:07/01/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được chiều của dòng điện cảm ứng 2. Kĩ năng: - Nắm được cách tạo ra dòng điện xoay chiều 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Khung dây, nam châm 2. Học sinh: - Nam châm III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (10’) HS: làm TN và thảo luận với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc kết luận trong SGK GV: cung cấp thông tin về dòng điện xoay chiều HS: nắm bắt thông tin. I. Chiều của dòng điện cảm ứng: 1. Thí nghiêm: C1: - đèn vàng (đỏ) sáng - đèn đỏ (vàng) sáng => chiều của dòng điện trong hai trường hợp trên là ngược nhau. 2. Kết luận: SGK 3. Dòng điện xoay chiều: SGK Hoạt động 2: (20’) HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín: C2: khi nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo thời gian. 2. Cho cuộn dây quay trong từ trường: C3: khi cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo thời gian. 3. Kết luận: SGK Hoạt động 3: (5’) HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: nắm bắt thông tin III. Vận dụng: C4: Khi cuộn dây quay được 1/2 vòng thì số đường sức từ tăng lên và có 1 bóng sáng. Khi quay tiếp 1/2 vòng nữa thì số đường sức từ lại giảm và bóng còn lại sẽ sáng. Do vậy cứ 1 vòng quay thì mỗi bóng chỉ sáng trên 1/2 vòng mà thôi. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. Tiết: 38 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU NS: 06/01/2013 ND:09/01/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 2. Kĩ năng: - So sánh được sự khác biệt của máy phát điện trong kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Mô hình máy phát điện xoay chiều, khung dây, nam châm 2. Học sinh: - Tìm hiểu thêm thông tin trong sách báo, tivi III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu định nghĩa và cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Đáp án: dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian. Để tạo ra dòng điện xoay chiều thì có thể cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho cuôn dây quay trong từ trường của nam châm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút) HS: quan sát sau đó trả lời C1 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C2 HS: đọc kết luận trong SGK I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều: 1. Quan sát: C1: - giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây - khác nhau: nam châm điện và nam châm vĩnh cửu C2: khi nam châm (cuôn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều cảm ứng. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 2: (10’) GV: nêu đặc tính kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và nêu cách làm quay máy phát điện GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật: 1. Đặc tính kĩ thuật: Umax = 25000 (V) Imax = 2000 (A) Pmax = 300 (MW) f = 50 (HZ). 2. Cách làm quay máy phát điện: - Có nhiều cách làm quay mát phát điện như: dùng động cơ nổ, tuabin nước, cánh quạt gió Hoạt động 3: (5’) HS: thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 III.Vận dụng: C3: * Cấu tạo: - giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây - khác nhau: nam châm ở máy phát điện mạnh hơn nhiều so với đinamô. * Hoạt động: - giống nhau: đều có sự quay tương đối giữa nam châm và cuộn dây. - khác nhau: vì có cấu tạo rất lớn nên phải quay máy phát điện bằng cách gián tiếp. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. Tiết: 39 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU NS: 11/01/2013 ND:14/01/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Biết cách đo U và I của dòng xoay chiều 2. Kĩ năng: - Đo được U và I của dòng xoay chiều. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nam châm điện, nguồn điện, ampe kế, vôn kế 2. Học sinh: - Nam châm vĩnh cửu, bút thử điện, bóng đèn, đinh sắt III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Đáp án: máy phát điện xoay chiều gồm 2 bộ phận chính (nam châm – khung dây). Khi có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và khung dây thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều: C1: - dòng điện có tác dụng nhiệt - dòng điện có tác dụng quang - dòng điện có tác dụng từ Hoạt động 2: HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: đọc kết luận trong SGK II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: 1. Thí nghiệm: C2: - khi ta đổi chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên nam châm cũng bị đổi chiều. - thanh nam châm bị
Tài liệu đính kèm: