Giáo án môn Vật lý 9 năm 2012

 A.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

 -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ.

-Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.

-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

-Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.

3. Thái độ: -Yêu thích môn học.

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)

 

doc 169 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hút)
-Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
-Có thể gợi ý HS:
+Khi có dòng điện chạy qua động cơ điện quay. Vậy năng lượng đã được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào? 
-Cá nhân HS nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện.
-HS nêu được: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
*HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(14 phút)
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C5, C6, C7 vào vở BT.
-Hướng dẫn HS trao đổi trên lớp→đi đến đáp án đúng.
-Cho học sinh làm một số bài tập trong sách bài tập
*HDVN: -Học bài và làm bài tập 28 (SBT)
-Trả lời báo cáo TH vào vở BT.
-Cá nhân HS trả lời câu hỏi C5, C6, C7 vào vở, tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành các câu hỏi đó.
S
	 O/
 B C
N
	A D
	 O
	Hình 28.3
E. RÚT KINH NGHIỆM.
.............................
Tuần 16
Tiết 31:THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN.
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy :
A.MỤC TIÊU:
 -Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không.
 -Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
 -Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết sử lý và báo cáo kết quả TH theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
 -Rèn kỹ năng làm TH và báo cáo TH.
 B.CHUẨN BỊ: 
 Đối với mỗi nhóm HS:
-Nguồn điên: Máy biến áp hạ áp.
-2 đoạn dây dẫn, 1 bằng thép, 1 bằng đồng dài 3,5cm, Ф = 0,4mm.
-Cuộn dây A khoảng 200 vòng, dây dẫn có Ф = 0,2mm, quấn sẵn trên một ống nhựa có đường kính cỡ 1cm. Cuộn này dùng để nạp từ.
-Cuộn dây B khoảng 300 vòng, dây dẫn có Ф = 0,2mm, quấn sẵn trên một ống nhựa chia thành 2 phần, đường kính cỡ 4-5cm. Cuộn này dùng để kiểm tra từ đã nạp.
-1 công tắc.-Sợi chỉ nhỏ.
-Mẫu báo cáo TH: Phô tô cho mỗi HS.
*Nội dung ghi bảng 
I.Chuẩn bị
II.Nội dung thực hành 
1.Chế tạo nam châm vĩnh cửu 
2.Nghiệm lại từ tính của ống dây
 C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH: (1 phút)
 *HOẠT ĐỘNG 1: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH.(5 phút)
-GV kiểm tra phẩn trả lời câu hỏi của HS, hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi đó.
-GV nêu tóm tắt yêu cầu của tiết học là TH chế tạo nam châm, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện.
-Giao dụng cụ TN cho các nhóm.
-HS cả lớp tham gia thảo luận các câu hỏi của phần 1. Trả lời câu hỏi trong SGK (tr. 81)
-HS nắm được yêu cầu của tiết học.
-Các nhóm nhận dụng cụ TH.
 *HOẠT ĐỘNG 2: TH CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU. (15 phút)
-Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu phần 1. Chế tạo nam châm vĩnh cửu (SGK-tr.80).
-Gọi 1, 2 HS nêu tóm tắt các bước thực hiện.
-GV yêu cầu HS TH theo nhóm, theo dõi nhắc nhở, uốn nắn hoạt động của HS các nhóm.
-Dành thời gian cho HS ghi chép kết quả vào báo cáo TH.
-HS:
+Nối hai đầu ống dây A với nguồn điện 3V.
+Đặt đồng thời đoạn dây thép và đồng dọc trong lòng ống dây, đóng công tắc điện khoảng 2 phút.
+Mở công tắc, lấy các đoạn kim loại ra khỏi ống dây.
+Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào đã trở thành nam châm.
+Xác định tên cực của nam châm, dùng bút dạ đánh dấu tên cực.
-HS tiến hành TH theo nhóm theo các bước đã nêu ở trên.
-Ghi chép kết quả TH, viết vào bảng 1 của báo cáo TH.
*HOẠT ĐỘNG 3: NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN.(15 phút)
-Tương tự hoạt động 2:
+GV cho HS nghiên cứu phần 2. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
+GV vẽ hình 29.2 lên bảng, yêu cầu HS nêu tóm tắt các bước TH.
+Yêu cầu HS TH theo nhóm, GV kiểm tra, giúp đỡ HS.
-Cá nhân HS nghiên cứu phần 2 trong SGK. Nêu được tóm tắt các bước TH cho phần 2:
+Đặt ống dây B nằm ngang, luồn qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế tạo ở phần 1. Xoay ống dây sao cho nam châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây.
+Đóng mạch điện.
+Quan sát hiện tượng, nhận xét.
+Kiểm tra kết quả thu được.
-TH theo nhóm. Tự mình ghi kết quả vào báo cáo TH.
*TỔNG KẾT TH-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút)
-GV dành thời gian cho HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh báo cáo TH.
-Thu báo cáo TH của HS.
-Nêu nhận xét tiết TH về các mặt của từng nhóm:
+Thái độ học tập.
+Kết quả TH.
-HS thu dọn dụng cụ TH, làm vệ sinh lớp học, nộp báo cáo TH.
 *ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
 1.Trả lời câu hỏi.C1: Làm thế nào để cho một thanh thép nhiễm từ?
 -Đặt thanh thép trong từ trường của nam châm, của dòng điện (1 chiều).
 C2:Có những cách nào để nhận biết chiếc kim bằng thép đã bị nhiễm từ hay chưa?
 -Treo kim thăng bằng trên một sợi dây không xoắn xem nó có chỉ hướng Nam -Bắc hay không hoặc đưa kim lại gần các mạt sắt xem kim có hút mạt sắt hay không
 C3: Nêu cách xác định tên từ cực của 1 ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện trong các vòng dây bằng một kim nam châm.
 -Đặt kim nam châm vào trong lòng và gần một đầu ống dây. Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm mả xác định chiều các đường sức từ trong lòng ống dây. Từ đó xác định tên từ cực của ống dây. Sau đó, dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện chạy trong các vòng của ống dây.
 2.Kết quả chế tạo nam châm vĩnh cửu.
 Bảng 1:
 Kết quả
Lần TN
Thời gian làm nhiễm từ(phút)
Thử nam châm. Sau khi đứng cân bằng, đoạn dây dẫn nằm theo phương nào?
Đoạn dây nào đã thành nam châm vĩnh cửu?
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Với đoạn dây đồng
2 phút
Với đoạn dây thép
2 phút
Nam-Bắc
Nam-Bắc
Nam-Bắc
Thép.
 3.Kết quả nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
 Đặt nam châm vào trong lòng ống dây( Bảng 2):
 Nhận xét
Lần TN
Có hiện tượng gì xảy ra với nam châm khi đóng công tắc K?
Đầu nào của ống dây là từ cực bắc?
Dùng mũi tên cong để kí hiệu chiều dòng diện chạy trong các vòng dây ở một đầu nhất định.
1
Nam châm quay và nằm dọc theo trục ống dây
Đầu ống dây gần từ cực bắc của nam châm.
 I
2
(đổi cực nguồn điện)
Nam châm quay và nằm dọc theo trục ống dây
Đầu ống dây gần từ cực Bắc của nam châm.
 I
 *Hướng dẫn về nhà:Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
E.RÚT KINH NGHIỆM
.
Tiết 32:BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI 
 VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
 A. MỤC TIÊU:
-Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
-Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 B.CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: 
-1 ống dây dẫn khoảng từ 400 vòng .
-Một la bàn.-1 nguồn điện 3V.-1 công tắc.
*Nội dung ghi bảng 
1.Bài 1
2.Bài 2
3.Bài 3
 C. PHƯƠNG PHÁP: 
 Phương pháp suy luận và thực hiện các bước giải bài tập định tính→tăng dần yêu cầu tự lực của HS –rèn luyện khả năng biểu diễn kết quả bằng hình vẽ, khả năng đề xuất và thực hiện các TN kiểm tra.
 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.* ỔN ĐỊNH (1 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: GIẢI BÀI 1.(15 phút)
-Phát biểu quy tắc nắm tay phải - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để là gì?
-Gọi HS đọc đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải. Nếu HS gặp khó khăn có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK.
N
S
A	 B
K
-Thu bài của một số HS, hướng dẫn HS thảo luận kết quả.
-Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra.
-Gọi HS nêu các kiến thức đề cập đến để giải bài tập 1.
-HS:
Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy trong ống dâyhoặc ngược lại.
-HS:
Các bước tiến hành giải bài 1:
a. +Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+Xác định tên từ cực của ống dây.
-Xét tương tác giữa ống dây và nam châm→hiện tượng.
b. + Khi đổi chiều dòng điện, dùng quy tắc nắm tay phải xác định lại chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây.
+Xác định được tên từ cực của ống dây.
+Mô tả tương tác giữa ống dây và nam châm.
-Cá nhân HS làm phần a, b, theo các bước nêu trên, xác định từ cực của ống dây cho phần a, b. Nêu được hiện tượng xảy ra giữa ống dây và nam châm.
c. HS bố trí TN kiểm tra lại theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra, rút ra kết luận.
-HS ghi nhớ các kiến thức được đề cập đến: +Quy tắc nắm tay phải.
+Xác định từ cực của ống dây khi biết chiều đường sức từ.
*HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI 2 (10 phút)
●
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV nhắc lại quy ước các kí hiệu 
Cho biết điều gì, luyện
 cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2.
-GV gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ đồng thời giải thích các bước thực hiện tương ứng với các phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét.
S
N
N
S
	F
F
●
	F
 Hình a.	 Hình b.	Hình c
-GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS thường mắc.
-Cá nhân HS nghiên cứu đề bài 2, vẽ lại hình vào vở bài tập, vận dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập, biểu diễn kết quả trên hình vẽ.
-3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c. 
Cá nhân khác thảo luận để đi đến đáp án đúng.
-HS chữa bài nếu sai.
-Qua bài 2 HS ghi nhận được: Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
*HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI 3.(10 phút)
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa 
-GV hướng dẫn HS giải bài tập 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng.
N
S
-GV đưa ra mô hình khung dây đặt trong từ trường của nam châm giúp HS hình dung mặt phẳng khung dây trong hình 30.3 ở vị trí nào tương ứng với khung dây mô hình. Lưu ý HS khi biểu diễn lực trong hình không gian, khi biểu diễn nên ghi rõ phương, chiều của lực điện từ tác dụng lên các cạnh ở phía dưới hình vẽ.
	O/
 B C
 	 A D
	O
-Cá nhân HS nghiên cứu giải bài tập 3.
-Thảo luận chung cả lớp bài tập 3.
Sửa chữa những sai sót khi biểu diễn lực nếu có vào vở.
*HOẠT ĐỘNG 4: RÚT RA CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP-H.D.V.N (9 phút)
-Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
-HS trao đổi, thảo luận chung cả lớp để đưa các bước giải bài tập vận dụng 2 quy tắc. Ghi nhớ tại lớp.
-Làm bài tập 30 (SBT).-Hướng dẫn HS làm bài 30.2
E.RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................
Tuần 17 Tiết 33:HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 -Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
-Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
-Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2.Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ: 
Đối với GV:1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.
Đối với mỗi nhóm HS:
1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED.
1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được.
1 nam châm điện 
+ 2 pin 1,5V.
*Nội dung ghi bảng 
I.Cấu tạo và hoạt động của Đinamô xe đạp
 II.Dùng nam châm để chế tạo ra dòng điện
1.Dùng nam châm vĩnh cửu 2.Dùng nam châm điện
III.Hiện tượng cảm ứng điện từ
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: PHÁT HIỆN RA CÁCH KHÁC ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN NGOÀI CÁCH DÙNG PIN HAY ẮC QUY. (5 phút)
 ĐVĐ: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ắc quy. Em có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
-Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. HS có thể kể ra các loại máy phát điện.
*HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ XE ĐẠP.(6 phút)
-Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 (SGK) và quan sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô.
-Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
-Yêu cầu HS dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện?
-Dựa vào dự đoán của HS, GV đặt vấn đề nghiên cứu phần II
-Quan sát hình 31.1 kết hợp với quan sát đinamô đã tháo vỏ, nêu được các bộ phận chính của đinamô:
+ 1 nam châm.
+Cuộn dây có thể quay quanh trục.
-Cá nhân HS nêu dự đoán.
*HĐ3: TÌM HIỂU CÁCH DÙNG NAM CHÂM VĨNH CỬU ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN. XÁC ĐỊNH TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO THÌ NAM CHÂM VĨNH CỬU CÓ THỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN.( 10 phút)
II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN.
-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành.
-GV giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu HS làm TN câu C1 theo nhóm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-GV hướng dẫn HS các thao tác TN:
+Cuộn dây dẫn phải được nối kín.
+Động tác nhanh, dứt khoát.
-Gọi đại diện nhóm mô tả rõ từng trường hợp TN tương ứng yêu cầu câu C1.
-Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán theo nhóm.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua TN câu C1, C2.
* Chuyển ý: Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện hay không?
1.Dùng nam châm vĩnh cửu.
-Cá nhân HS đọc câu C1, nêu được dụng cụ TN và các bước tiến hành TN.
-Các nhóm nhận dụng cụ TN, nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm làm TN , quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm câu C1.
-Yêu cầu HS quan sát , nhận xét rõ:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín ở trường hợp di chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây.
-Yêu cầu HS dự đoán, sau đó tiến hành TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. Quan sát hiện tượng→ rút ra kết luận.
Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.
*HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU CÁCH DÙNG NAM CHÂM ĐIỆN ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN, TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO THÌ NAM CHÂM ĐIỆN CÓ THỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN. ( 10 phút)
-Tương tự, Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu dụng cụ cần thiết.
-Yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo nhóm.
-GV hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN. Lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây.
K
Nam châm điện
-Hướng dẫn HS thảo luận câu C3.
-Khi đóng mạch (hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi ntn?
-GV chốt lại: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian từ trường của nam châm điện biến thiên.
2. Dùng nam châm điện.
-Cá nhân HS nghiên cứu các bước tiến hành làm TN 2.
-Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Thảo luận theo nhóm trả lời câu C3.
Đại diện nhóm trả lời câu C3. HS nhóm khác tham gia thảo luận.
-HS: Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện thì 1 đèn LED sáng. Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện thì đèn LED 2 sáng.
-HS: Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng (giảm) đi, vì vậy từ trường của nam châm điện thay đổi tăng lên (hoặc giảm) đi.
-HS ghi nhận xét 2 vào vở. 
*HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU THUẬT NGỮ MỚI: DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG VÀ HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. (3 phút)
III.HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK.
-Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
-HS đọc SGK để hiểu về thuật ngữ: Dòng điện cảm ứng , hiện tượng cảm ứng điện từ.
-HS (cá nhân):
*HOẠT ĐỘNG 6:Kiểm tra (15 phút)
Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái 	
S
N
N
S
●
	F
Hãy xác định lực từ ,chiều dòng điện ,cực của nam châm trong các trường hợp trên
*H.D.V.N: Học bài và làm bài tập 30 (SBT)
E.RÚT KINH NGHIỆM
...................................
Tiết 34:ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: - Xác định được có sự biến đổi ( tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
-Dựa trên quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
-Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
 2. Kỹ năng: -Quan sát TN, mô tả chính xác tỉ mỉ TN.
-Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.
 3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
 B.CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: 
 Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.
*Nội dung ghi bảng
I.Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây
II.Điều kiên xuất hiện dòng điện cảm ứng
Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
III.Vận dụng
C.PHƯƠNG PHÁP: 
 Sử dụng mô hình đường sức từ để khảo sát những sự biến đổi mà từ trường gây ra với cuộn dây dẫn khi xuất hiện dòng điện cảm ứng: “Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi”
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * ỔN ĐỊNH.( 1 phút)
*H Đ 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.(7 phút)
 Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
-GV hỏi: Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-GV hướng dẫn và cùng HS kiểm tra lại những trường hợp HS nêu hoặc GV có thể gợi ý kiểm tra trường hợp nam châm chuyển động quay quanh trục của nam châm trùng với trục của ống dây →để không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
*ĐVĐ: Ta biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín trong những điều kiện khác nhau. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái chuyển động của nó. Vậy điều kiện nào là điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? →Bài mới.
-1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp tham gia thảo luận câu trả lời của bạn trên lớp.
-HS có thể đưa ra các cách khác nhau, dự đoán nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện.
*H Đ 2: KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI CỦA SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN S CỦA CUỘN DÂY DẪN KHI MỘT CỰC NAM CHÂM LẠI GẦN HAY RA XA CUỘN DÂY DẪN (hình 32.1 SGK) (10 phút).
I.SỰ BIẾN ĐỔI SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY.
-GV thông báo: Xung quanh nam châm có từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. Từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không? 
-Hướng dẫn HS sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây để trả lời câu hỏi C1.
-Hướng dẫn HS thảo luận chung câu C1 để rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
*Chuyển ý: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng có liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây hay không?
-HS quan sát hình vẽ 32.1 (SGK) trả lời câu hỏi C1
-HS tham gia thảo luận câu C1: 
+Số đường sức từ tăng.
+Số đường sức từ không đổi.
+Số đường sức từ giảm.
+Số đường sức từ tăng.
→nhận xét: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
-HS ghi nhận xét vào vở.
*HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU SỰ XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG→ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.(20 phút)
II. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời C2 bằng việc hoàn thành bảng 1.
-GV hướng dẫn đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng→nhận xét 1: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
-GV yêu cầu cá nhân HS vận dụng nhận xét đó để trả lời C4. 
+Khi đóng (ngắt ) mạch điện thì dòng điện qua nam châm điện tăng hay giảm? Từ đó suy ra sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng hay giảm.
-GV hướng dẫn HS thảo luận C4 →nhận xét 2.-Từ nhận xét 1 và 2, ta có thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
-Cá nhân HS suy nghĩ hoàn thành bảng 1.
-HS lên hoàn thành bảng 1 trên bảng phụ.
-Thảo luận để tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-Qua bảng 1→ HS nêu được nhận xét 1: -HS:+Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện tăng, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-HS tự nêu được kết luận về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
*HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (7 phút).
-GV gọi 2, 3 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-Y/c cá nhân HS h. thành câu C5, C6.
-Yêu cầu giải thích tại sao khi cho nam châm quay quanh trục trùng vói trục của nam châm và cuộn dây trong TN phần mở bài thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-GV: Như vậy không phải cứ nam châm hay cuộn dây chuyển động thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng mà điều kiện để trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng là cuộn dây dẫn phải kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên.
-HS ghi nhớ điều kiện xuất hiện dđcảm ứng.
C5: Khi quay núm của đinamô xe đạp, nam châm quay theo. Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây thì 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_ly_9.doc