Giáo án môn Vật lý 9 năm 2013

I. MỤC TIÊU .

 1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.

- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

 2. Kỹ năng:

- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.

- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.

- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.

 3. Thái độ:

- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập.

- Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị.

 

doc 65 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện trở của phần biến trở mắc vào mạch là:
b, Chiều dài của dây làm biến trở:
Hoạt động 3. Hướng dẫn bài 3
GV: Gọi 2 HS đọc đề.
- 2 HS đọc, HS khác chú ý và tìm cách giải
- GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ sơ đồ và tóm tắt.
- HS: Hoạt động cá nhân.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận tìm hướng giải.
- - HS: Thảo luận nhóm, cử HS lên bảng làm.
- GV: Nhận xét và gợi ý học sinh cách tính U1, U2.
- HS: Cá nhân làm vở ghi, 1 học sinh chữa phần a, 1 học sinh chữa phần b. HS khác chú ý và nhận xét sửa sai.
- GV chú ý HS khi thay số và đơn vị .
- HS chú ý ghi nhớ và vận dụng.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài giải 3. Cho hs so sánh với cách giải trên bảng phụ
- GV: Nhận xét, cho điểm.
- HS chú ý, ghi nhớ.
Bài 3(SGK).
Lêi gi¶i:
a, Điện trở dây nối :
Điện trở đoạn mạch AB :
Điện trở đoạn mạch MN :
b, Cường độ dòng điện mạch chính là:
Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn là:
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- Nêu cách phân tích đề bài, sơ đồ mạch điện để tìm lời giải.
- Xem lại cách giải các bài đã chữa.
- Làm các bài tập từ 11.1 đến 11.4 (SBT) .
 Kiểm tra: 29.9.2013
 Nguyễn Thị Lam
Tiết 13 
BÀI TẬP ÔN TẬP
Ngày soạn: 29.9.2013
Ngày dạy: 05.10.2013
I - MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
 2. Kĩ năng:
	- Phân tích, tổng hợp kiến thức, giải bài tập theo đúng các bước giải.
 3. Thái độ:
 - Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Lí. Tự giác, độc lập, tích cực thảo luận hợp tác thảo luận nhóm, có thái độ học tập nghiêm túc.
II - CHUẨN BỊ
	Đối với mỗi nhóm học sinh 
	- Các bài tập về định luật ôm, điện trở dây dẫn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ 
	HS1: Làm bài tập 11.1(SBT)
	HS2: Làm bài tập 11.2 (SBT) 
 2. Bài mới
 a. Vào bài 
	ĐVĐ vào bài mới.
 b. Triển khai bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Giải bài tập 1(Bài 11.3SBT)
HS: Đọc và tóm tắt đề bài.
GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
Hướng dẫn:
?: U của 2 đèn khác nhau thì 2 đèn phải mắc ntn với nhau?
?: I định mức của Đ1 ntn với I định mức của Đ2?
?: Mắc 2 đèn và biến trở vào cùng U = 9V thì 2 đèn phải mắc ntn với biến trở? 
?: Dựa vào công thức vật lí nào để ta tìm chiều dài của dây dẫn?
HS: suy luận tìm ra hướng giải.\
1hs lên bảng thực hiện bài giải.
các học sinh khác hoàn thành kết quả so sánh với bạn rút ra nhận xét.
GV: Điều chỉnh, thống nhất phương án giải.
Chốt kiến thức về bài toán có biến trở mắc với đèn.
Bài 11.3(SBT)
Đ1: U1=6V, R1=5
Đ2: U2=3V, R2=3
U= 9V
a. Vẽ SĐ mạch
b. Rb?
c. l=? Bài giải
 Đ2
a. Sơ đồ: Đ1
 U
b. Cường độ dòng điện chạy qua đèn 1,2:
A
A
. Ub=U2, nên:
Điện trở của biến trở là:
c. Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là 
Hoạt động 1. Giải bài tập 2(Bài 11.4SBT)
HS: Đọc và tóm tắt đề bài.
GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
Hướng dẫn:
?: Khi mắc nối tiếp thì I của đèn và I của biến trở phải ntn?
?: U của biến trở được tính theo hệ thức nào?
?: để đèn sáng bình thường thì U1 của R1 bằng bao nhiêu?
R của biến trở ở phần nối tiếp có U bằng bao nhiêu?
Vậy, điện trở của phần nối tiếp và phần // có đặc điểm gì?
HS: hoàn thành hướng làm.
1 hs lên bảng trình bày bài giải.
các hs khác làm vào vở để so sánh kết quả.
GV: Điều chỉnh, thống nhất. Chốt kiến thức.
Bài 11.4(SBT)
Ud=6V, Id= 0,75A
Rb= 16, U = 12V
a. Rb'=?
b. R1=?
Bài giải
a. Điện trở của biến trở khi mắc vào mạch:
Rb' = 
b. Đèn được mắc // với phần R1 của biến trở và đoạn mắc // này được mắc nối tiếp với phần (16 - R1) của biến trở, nên để đèn sáng bình thường thì U ở 2 đầu mạch // bằng Ud= 6V => U của phần còn lại cũng bằng 6V. Do đó, 
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- Nêu cách phân tích đề bài, sơ đồ mạch điện để tìm lời giải.
- Xem lại cách giải các bài đã chữa.
- Làm các bài tập từ 11.8 đến 11.11(SBT) .
 Kiểm tra: 29.9.2013
 Nguyễn Thị Lam
Tiết 14 
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Ngày soạn:05.10.2013
Ngày dạy: 08.10.2013
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa các trị số Vôn và Oát có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Viết được công thức tính công suất điện.
- Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định được công suất điện của 1 đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế. 
- Vận dụng được các công thức P = U.I; A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ các dụng cụ điện khi sử dụng đúng hiệu điện thế, hoặc dùng máy ổn áp 
- Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Lí. Tự giác, độc lập, tích cực thảo luận hợp tác thảo luận nhóm, có thái độ học tập nghiêm túc.
II - CHUẨN BỊ
	Mỗi nhóm:
+1 bóng đèn 6 V - 3W ,1 nguồn điện 6V, 1 1công tắc, 1biến trở, một ampe kế có GHĐ :1,5 A, ĐCNN : 0,1A, một vôn kế có GHĐ: 6V, ĐCNN : 0,1V, 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài 30 cm, 
	Giáo viên : 
+ Bóng đèn 220V – 100W, 220V – 25W, 1 số dụng cụ điện.
+ Bảng công suất điện, 1 số dụng cụ, bảng 2.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
	HS1: Số ghi V- A trên thiết bị cho biết gì?
 	HS2: Nêu nhận xét về độ sáng của 2 bóng đèn 12V – 3W và 12V – 6W. 
2. Bài mới
a. Vào bài 
	ĐVĐ vào bài mới theo phần mở bài trong SGK.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện 
GV: Cho học sinh quan sát 1 số dụng cụ điện, bóng đèn.
HS: Đọc số ghi trên các dụng cụ đó.
GV: Làm TN0, cho học sinh quan sát.
HS: Trả lời câu C1 Nêu nhận xét – kết luận.
?: Số oát trên dụng cụ cho biết ý nghĩa gì?
HS: Tìm hiểu thông tin SGK, trả lời câu C2.
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu 3.
HS: Hoạt động cá nhân chú ý theo dõi bảng 1, trả lời câu 3 
?: Tại sao khi sử dụng các dụng cụ điện thì phải dùng đúng hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức?
HS: 
?: Khi sử dụng các dụng cụ điện có hiệu điện thế không bằng hiệu điện thế định mức thì gây ra tác hại gì?
HS: 
?: Để giảm tác hại đó ta cần phải làm gì?
HS: 
I.Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn, số oát trên các dụng cụ điện
 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn hơn – sáng mạnh hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
- Cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
*Biện pháp bảo vệ môi trường:
Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức.
Khi sử dụng các dụng cụ điện có hiệu điện thế không bằng hiệu điện thế định mức thì gây ra tác hại: giảm tuổi thọ, gây cháy nổ rất nguy hiểm. 
Cần phải kiểm tra hiệu điện thế nguồn trước khi sử dụng dụng cụ điện. Tốt nhất là dùng ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.
Hoạt động 2. Công thức công suất điện
GV: Gọi học sinh nêu mục tiêu TN0 các bước tiến hành TN0.
HS: Nêu TN0theo yêu cầu của GV.
GV:Cho các nhóm làm TN0 theo hướng dẫn.
HS: Tiến hành TN0 theo nhóm, thu được kết quả như bảng 2 trong sgk.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4.
HS: Trả lời C4.
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu nêu công thức tính.
HS: Nêu công thức, ghi vở.
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm C5.
1HS lên bảng làm C5. HS khác làm vào vở và nhận xét.
GV nhận xét và chốt cách làm.
II. Công thức tính công suất điện
1.Thí nghiệm (SGK)
2.Công thức tính công suất điện
P = UI
 P : đo bằng oát (W)
 U : đo bằng vôn (V)
 I : đo bằng Ampe (A).
Từ công thức định luật Ôm ta có :
 P
Hoạt động 2. Vận dụng
Yêu cầu HS hoàn thành câu C6 theo hướng dẫn của GV:
(Cá nhân HS hoàn thành câu C6.)
+ Đèn sáng bình thường khi nào?
+ Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế nào?
III. Vận dụng
C6:+ Đèn sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U = 220V, khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W.
Áp dụng công thức: P = U.I ®
I = 
R = 
+ Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
	Hướng dẫn HS cách giải bài tập C6, C7 phần vận dụng. 
- Học và làm bài 12.1 - 12.7 (SBT)
- GV hướng dẫn học sinh bài 12.7:
+ Công thức tính công đã học ở lớp 8: A = F.s
+ Công thức tính công suất: P = (công thức này áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công). 
 Kiểm tra: 07.10.2013
 Nguyễn Thị Lam
Tiết 15 
ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Ngày soạn: 06.9.2013
Ngày dạy: 09.10.2013
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
- Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Lí. Tự giác, độc lập, , có thái độ học tập nghiêm túc.
 II - CHUẨN BỊ
 Công tơ điện, bảng phụ ghi bảng 1 và bảng 2, tranh vẽ hình 13.1SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
HS1 : - Viết công thức tính công suất điện. Nêu rõ ý nghĩa từng đại lượng trong công thức?
HS2 : - Bài tập 12.5 SBT.
2. Bài mới
a. Vào bài 
	ĐVĐ vào bài mới theo phần mở bài trong SGK.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện 
GV: Treo tranh vẽ hình 13.1SGK.
HS: Quan sát, trả lời câu C1
?: Dòng điện có mang năng lượng không? Vì sao?
HS: Trả lời câu hỏi => nhân xét.
I. Điện năng.
1. Dòng điện có mang năng lượng.
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
GV: Treo bảng phụ ( Bảng 1)sgk. Yêu cầu hs thực hiện câu C2.
HS: Tìm hiểu thông tin trong câu C2, hoàn thành bảng 1
?: Dựa vào bảng 1. CHo biết những dạng năng lượng có ích và vô ích đã được chuyển hoá từ điện năng trong các thiết bị trên?
HS: Tìm ra năng lượng vô ích và có ích của các thiết bị.
?: Điện năng là gì? Nó có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào?
HS: Rút ra kết luận
GV: Thông báo: Hiệu suất sử dụng điện năng: H = ( trong đó: Ai là năng lượng có ích, Atp là toàn bộ năng lượng điện tiêu thụ)
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
3. Kết luận
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Hiệu suất sử dụng điện năng: H = ( trong đó: Ai là năng lượng có ích, Atp là toàn bộ năng lượng điện tiêu thụ)
Hoạt động 3. Tìm hiểu công của dòng điện, 
công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện.
GV: thông báo về công của dòng điện
Gọi HS trả lời câu C4.
(Cá nhân HS hoàn thành C4)
HS: 1 HS lên bảng trình bày câu C5
?: Đơn vị của công là gì?
GV: Thông báo, ngoài đơn vị đó ra Công của dòng điện còn có đơn vị kW.h hoặc V.A.s
(1kW.h = 3,6.106J)
?: Trong thực tế, để đo lượng điện năng tiêu thụ của một gia đình người ta dùng dụng cụ nào? 
HS: Tìm hiểu về dụng cụ đo công của dòng điện.
GV: Treo bảng phụ (Bảng 2)
?: Hãy tìm hiểu xem một số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu?
HS: Hoàn thành câu C6
II. Công của dòng điện.
1. Công của dòng điện.
· Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác 
2. Công thức tính công của dòng điện.
· Công thức tính công của dòng điện: 
A = .t = U.I.t 
· Đơn vị công của dòng điện là jun (J)
 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s
 1kJ = 1 000J
 1kWh = 1000Wh = 1000W.3600s= 3,6.106 Ws = 3,6.106 J
3. Đo công của dòng điện
 Dụng cụ đo công của dòng điện là công tơ điện
Chú ý: Số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị tương ứng với 1kW.h
Hoạt động 4. Vận dụng
GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C7, C8 vào vở.
(1 HS lên bảng thực hiện câu C7)
(1 HS thực hiện câu C8).
- GV kiểm tra cách trình bày của một số HS ở trong vở. 
Nhắc nhở những sai sót, gợi ý cho HS có khó khăn.
- Gọi HS đưa ra các cách làm khác. So sánh các cách.
(Thảo luận, tìm cách làm khác)
*Tiết Kiệm Năng Lượng điện:
Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền điện theo số đếm của công tơ điện . Vậy để phải trả ít tiền thì số công tơ điện phải nhỏ , có nghĩa ta cần tiết kiệm ( sử dụng các thiết bị điện hợp lí như đèn thắp sáng là đèn ống hay đèn compact,...) và chọn các thiết bị có hiệu suất sử dụng lớn ( không nên chọn các thiết bị có hiệu suất quá dư thừa )
III- Vận dụng:
C7: Vì đèn sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V bằng HĐT định mức do đó công suất của đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W = 0,075kW.
áp dụng công thức: A = P.t
® A = 0,075.4 = 0,3 (kW.h)
Vậy lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng là 0,3kW.h, tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số.
 C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số ® tương ứng lượng điện năng mà bếp sử dụng là 1,5kW.h = 1,5.3,6.106 J
Công suất của bếp điện là:
P== =0,75kW=750 (W).
Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là:
I = = 3,41 (A)
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
Giáo viên sử dụng mục “có thể em chưa biết ”để củng cố bài họ
- Đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Học bài và làm bài tập 13 (SBT).
 Kiểm tra: 07.10.2013
 Nguyễn Thị Lam
Tiết 16 
BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Ngày soạn:12.10.2013
Ngày dạy: 15.10.2013
I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
2.Kỹ năng:
- Giải BT vật lý theo đúng các bước giải.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Kỹ năng giải bài tập định lượng.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc.
II. CHUẨN BỊ.
* Bảng phụ: Ghi sẵn bài giải của bài 3sgk(trang 41)
* Đối với HS.
Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suát và điện năng tiêu thụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1 - Kiểm tra bài cũ:
· Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ (kể cả công thức suy diễn).
·®Vận dụng vào việc giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch tiếp, song song.
2- Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Giải bài tập 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, đôỉ đơn vị.
-Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài tập.
?: Khi biết U và I qua bóng đèn thì tìm Rđ theo công thức nào?
Tính A tiêu thụ trong 1 ngày, rồi nhân với 30 ngày, ta tính thời gian sử dụng bóng đèn trong 30 ngày
-GV lưu ý cách sử dụng đơn vị trong các công thức tính:
1J=1W.s, 1kW.h=3,6.106J
Vậy có thể tính A ra đơn vị j sau đó đổi ra kW.h bằng cách chia cho 3,6.106 hoặc tính A ra kW.h thì trong công thức A=P.t đơn vị P (kW); t(h).
HS: 1hs Trình bày bài làm trên bảng. Các hs khác làm vào vở và nhận xét kết quả
Bài 1.
Tóm tắt:
U=220V; I=341mA=0,341A; t=4h30
a)R=?; P=?
b) a=?(J)=?(số)
Bài giải:
a)Điện trở của đèn là:
Áp dụng công thức:
P=U.I=220V.0,341A≈75W. 
Vậy công suất của bóng đèn là 75W.
b)A=P.t=75W.4.30.3600s=32408640J
A=32408640:3,6.106≈9kW.h=9 “số”
hoặc A=P.t=0,075.4.30kW.h≈9kW.h=9“số”
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng
 Đèn trong một tháng là 9 số
Hoạt động 2. Giải bài tập 2
GV: yêu cầu HS tự lực giải bài tập 2.
GV: kiểm tra đánh giá cho điểm bài của 1 số HS.
-Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2.
?: Đèn, Ampe và biến trở được mắc ntn?IA=Iđ
?: Muốn tính Rb ta phải tìm đại lượng nào
của biến trở.tìm Ub = U - Uđ
HS: 1vài hs đứng tại chỗ cùng giải bài tập với GV
-Gọi HS nêu các cách giải khác, so sánh với cách đã giải, nhận xét?
Qua bài tập 2→GV nhấn mạnh các công thức tính công và công suất.
Bài 2: Tóm tắt:
Đ(6V-4,5w); U=9V; t=10 ph
IA=?
Rb=?; Pb=?
Ab=?; A=? 
Bài giải
-Phân tích mạch điện: (A)nt Rb nt Đ
a) đèn sáng bình thường do đó:UĐ=6V; 
PĐ=4,5W→IĐ=P/U=4,5W/6V=0,75A.
Vì (A)nt Rbnt Đ →IĐ=IA=Ib=0,75A
Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A.
b. Ub=U-UĐ=9V-6V=3V
.
Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn sáng bình thường là 4Ω.
Pb=Ub.Ib=3V.0,75A=2,25W.
Công suất của biến trở khi đó là 2,25W.
c)Ab=Pb.t=2,25.10.60J = 1350J
A=U.I.t=0,75.9.10.60J=4050J
Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là 1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J.
Hoạt động 3. Hướng dẫn giải bài tập 3
-GV hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài 1:
?: Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và bàn là?
?: Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả 2 cùng hoạt động bình thường?→Vẽ sơ đồ mạch điện.
+Vận dụng công thức tính câu b.
Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình thường kí hiệu RBL.
-Ở phần b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính A như:
C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại.
C2: Tính điện năng theo công thức:
→ Cách giải áp dụng công thức A=P.t là gọn nhất và không mắc sai số.
Qua bài 3: GV khắc sâu kiến thức về:
+Công thức tính A, P.
+Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu tụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch.
+Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h.
Bài 3:
Tóm tắt:
Đ(220V-100W)
BL(220V-1000W)
U=220V
Vẽ sơ đồ mạch điện; R=?
A=?J=?kW.h.
Bài giải:
a)Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức bằng HĐT ở ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song.
Vì đèn mắc song song với bàn là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44Ω.
b)Vì đèn mắc song song với bàn là vào HĐT 220V bằng HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.→ Cong suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là:
P=PĐ+PBL=100W+1000W=1100W=1,1kW
A=P.t=1100W.3600s=3960000J hay
A=1,1kW.1h=1,1kW.h
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1kW.h.
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
-GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học.
-Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
-Về nhà làm bài tập 14 SBT.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo TN tr 43-SGK ra vở BTĐ, trả lời câu hỏi phần 1.
 Kiểm tra: 14.10.2013
 Nguyễn Thị Lam
Tiết 17 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT
CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Ngày soạn:13.10.2013
Ngày dạy: 16.10.2013
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
Kĩ năng: -Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.
 -Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
 3.Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ: 
-Mỗi HS một mẫu báo cáo.
-Đối với mỗi nhóm HS:
+1 nguồn điện 6V. +1 bóng đèn pin 2,5V.
+1 công tắc. +1 quạt nhỏ, Ud/m=2,5V.
+9 đoạn dây dẫn. +1 biến trở RMax=20Ω; +IMax=2A. +1 ampe kế. +1 vôn kế.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.(phần mẫu báo cáo)
2.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Chuẩn bị dụng cụ
HS: đọc thông tin về các dụng cụ cần dùng trong bài thực hành.
GV: Phân lớp thành 4 nhóm: cử nhóm trưởng cho mỗi nhóm.
Gọi 1hs lên bảng vẽ sơ đồ thí nghiệm
Phân dụng cụ cho các nhóm .
HS: Các nhóm nhận dụng cụ, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong nhóm. Lắp sơ đồ mạch như hình vẽ
I. Chuẩn bị.
(SGK)
Hoạt động 2. Thực hành xác định công suất của bóng đèn
Yêu cầu các nhóm thảo luận → Cách tiến hành TN XĐ công suất của bóng đèn.
-Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành TN XĐ công suất của bóng đèn.
-GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II tr 42 SGK.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc.
-Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
-yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH.
-Hoàn thành bảng 1.
-Thảo luận thống nhất phần a, b.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
-Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
-Cá nhân HS hoàn thành bảng 1.
II. Nội dung thực hành
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
a, Mắc mạch điện
A
V
 K + -
b, Đóng công tắc: Khóa k
c, Tiến hành đo
d, Ghi kết quả vào mẫu
Lần đo
HĐT
(V)
CĐDĐ
(A)
CôngSuất củaBĐ(W)
1
U1=
I1=
P1=
2
U2=
I2=
P2=
3
U3=
I3=
P3=
Hoạt động 3. Tổng kết đánh giá
-GV thu báo cáo TH.
-Nhận xét rút kinh nghiệm về:
 +Thao tác TN.
 +Thái độ học tập của nhóm.
 +Ý thức kỉ luật
III. Mẫu Báo cáo
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
-GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo‘‘Định luật Jun - Lenxơ’’
 Kiểm tra: 14.10.2013
 Nguyễn Thị Lam
Tiết 18 
ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ
Ngày soạn:19.10.2013
Ngày dạy: 22.10.2013
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Nêu được tác dụng nhiết của dòng điện.
-Phát biểu được định luật Jun-Len xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả đã cho.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
II. CHUẨN BỊ: Giáo án Powerpoint
Hình 13.1 và hình 16.1 phóng to, bảng phụ tóm tắt phần kết quả thí nghiệm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ
-Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ.
2. Bài mới
a, ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? → Bài mới.
b, Triển khai bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng
GV: Yêu cầu hs nhìn màn hình quan sát một số dụng cụ biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng.
?: Dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng?
?: Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? ?: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng?
HS: Quan sát tìm ra: 3 dụng cụ điện biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng, 3 dụng cụ điện biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Su_phu_thuoc_cua_cuong_do_dong_dien_vao_hieu_dien_the_giua_hai_dau_day_dan.doc