1) Mục Tiêu:
a). Kiến thức: - Nêu được cách bố trí TN - Tiến hành TN - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn các mối quan hệ giữa 2 đầu dây của I, U
- Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I, U giữa 2 đầu dây
b). Kỷ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ- Sử dụng được dụng cụ đo như ampe kế, vôn kế - Sử dụng một số thuật ngữ về U, I - Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị9
c). Thái độ: Yêu thích môn học
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diển giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành .
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Bảng ph ụ ghi bảng 1 (trang4); bảng 2 (trang5); 1 cuộn dây constantan L= 900mm; 7 cuộn dây nối - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc; 1 ampe kế có GHĐ :15A và ĐCNN: 0,1A -1 vôn kế có GHĐ : 6V và ĐCNN
- Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT .
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK.
trong công thức b). Kỷ năng: Phân tích tổng hợp kiến thức giải bài tập theo đúng các bước giải c). Thái độ: Trung thực có tinh thần hợp tác, hoạt động trong nhóm 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: bảng phụ ghi PP tính điện trở của dd - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): w Dạng bài toán So sánh điện trở của 2 dd làm bằng 2 chất liệu khác nhau w Phương pháp Áp dụng công thức tính điện trở của từng dd một R1 =1. l1/S1 (1) R2 =2. l2/S2 (2) Lập tỉ số == 1. l1/S1 : 2. l2/S2 b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta sẽ vận dụng ĐLÔm và CT tính điện trở vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 1 GIẢI BÀI TẬP 1 (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Đọc đề cho HS ghi - Hướng dẫn HS áp dụng PP trên để tính + Tính điện trở của dây dẫn 1: R1= 1. (1) + Tính điện trở của dây dẫn 2: R2= 2. (2) + Lập tỉ số: -Y/c HS nêu kết luận rút ra từ bài toán - GV theo dõi sữa chữa cho HS chỗ sai sót HS đọc đề, tóm tắt: l1 = 3m ; l2 = 6m S1 = S2 = S 1 =2 = = ? - 1 em lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của GV w Hai dd đồng chất, đồng thiết diện, dd nào dài hơn dây đó có điện trở lớn hơn I/ BÀI TẬP 1 So sánh điện trở của 2 dây dẫn đồng chất, đồng tiết điện, dây thứ nhất dài 3m, dây thứ hai dài 6m. Có thể rút ra kết luận gì? GIẢI Gọi l1, S1,1 lần lượt là cdài, tiết diện, và điện trở suất của dd 1 Gọi l2, S2,2 lần lượt là cdài, tiết diện, và điện trở suất của dd 2 Ta có điện trở của dd 1 là: R1= 1. = . (1) Ta có điện trở của dd 2 là: R2= 2. = . (2) Lập tỉ số == . l1/S : . l2/S = = = Vậy:R2 = 2R1 HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI TẬP 2 (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Đọc đề cho HS ghi - Hướng dẫn HS áp dụng PP trên để tính + Tính điện trở của dây dẫn 1: R1= 1. (1) + Tính điện trở của dây dẫn 2: R2= 2. (2) + Lập tỉ số: -Y/c HS nêu kết luận rút ra từ bài toán - GV theo dõi sữa chữa cho HS chỗ sai sót HS đọc đề, tóm tắt: l1 = l2 = l 1 =2 = S1 = 4S2 = ? - 1 em lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của GV w Hai dd đồng chất, đồng chiều dài, dd nào có tiết diện lớn hơn dây dẫn đó có điện trở nhỏ hơn II/ BÀI TẬP 2 So sánh điện trở của 2 dây dẫn đồng chất, đồng chiều dài, tiết diện dây này lớn gấp 4 lần tiết diện dây kia. Có thể rút ra kết luận gì ? GIẢI Gọi l1, S1,1 lần lượt là cdài, thiết diện, và điện trở suất của dd 1 Gọi l2, S2,2 lần lượt là cdài, thiết diện, và điện trở suất của dd 2 Ta có điện trở của dd 1 là: R1= 1. = . (1) Ta có điện trở của dd 2 là: R2= 2. = . (2) Lập tỉ số == . l/S1 : . l/S2 = = = Vậy:R2 = 4R1 HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI TẬP 3 (13’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH -Y/c HS đọc đề và làm c 3) BÀI TẬP 3 Hai dây dẫn, một dây bằng đồng, một dây bằng nhôm, dây bằng đồng dài gấp đôi dây nhôm, và có tiết diện gấp 3 lần dây nhôm. Biết điện trở của dây bằng đồng là 8. Tính đt của dây nhôm. Cho biết điện trở suất của đồng là 1 = 1,7.10- 8 m và của nhôm la 2 = 2,8.10- 8 m GIẢI Gọi l1, S1,1 lần lượt là cdài, tiết diện, và điện trở suất của dd 1 Gọi l2, S2,2 lần lượt là cdài, tiết diện, và điện trở suất của dd 2 Ta có điện trở của dd 1 là: R1= . = . (1) Ta có điện trở của dd 2 là: R2= . = . (2) Lập tỉ số == . l/S1 : . l/S2 = = = Vậy:R2 = 4R1 c) Củng cố - luyện tập (03p): - Gọi HS nhắc lại kết luận -Y/c HS sửa vào tập - Y/c HS xem lại các bài tập 1, 2, 3 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm bài tập (trừ 11.3) + Gợi ý: 11.4: Cách phân tích mạch điện e) Bổ sung: TUẦN: 6 NGÀY SOẠN: 15/9/2015 TIẾT:12 BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở, Mắc được biến trở vào mạch để điều chỉnh dđ chạy qua mạch b). Kỷ năng: Mắc và vẽ sơ đồ macïh điện có sử dụng biến trở c). Thái độ: Ham hiểu biết, sử dụng an toàn về điện 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. Kẻ sẳn bảng 11 biến trở con chạy (20-2A); 1 nguồn điện 3V; 1 bóng đèn 2.5V -1W; 1 công tắc; 7 đoạn dây nối; 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Một số loại biến trở: tay quay, con chạy, chiết áp. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? phụ thuộc ntn ? viết công thức thể hiện sự phụ thuộc đó Từ công thức trên em hãy cho biết những yếu to ánào làm thay đổi điện trở của dây dẫn?: ĐT của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diên S của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: R =. Từ công thức trên muốn thay đổi trị số của ĐT dây dẫn ta có các cách sau: + Thay đổi chiều dài dây dẫn; + Thay đổi tiết diện dây dẫn b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Trong hai cách thay đổi trị số của điện trở, theo em cách nào dễ thực hiện hơn? HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BIẾN TRỞ (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Cho HS quan sát hình 10.1 - trả lời C1 - Đưa ra biến trở thật, gọi HS nhận dạng ,gọi tên chúng? - Dựa vào biến trở có sẵn ở các nhóm : đọc và trả lời C2 hướng dẫn HS trả lời theo từng ý + Cấu tạo của biến trở + Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở + Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi d/c con chạy C , biến trở có tác dụng làm thay đổi không? --> muốn vậy : Biến trở con chạy này có tác dụng làm thay đổi ĐT phải mắc nó vào mạch qua các chốt nào? - Gọi HS trả lời --> GV chốt lại C3 - GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện - Y/c HS trả lời C4 - Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng ntn? Ta tìm hiểu tiếp phần 2 HS quan sát hình 10.1 - trả lời C1 HS nhận dạng, gọi tên chúng? C2: + Gồm con chạy hoặc tay quay c và cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn + Hai chốt nối với hai đầu cuộn dây của biến trở là A, B +Nếu mắc hai đầu cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi d/c con chạy C, biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở HS trả lời C3 HS vẽ vào vở HS trả lời C4 I/ BIẾN TRỞ 1)ø Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở C1:Các loại biến trở : con chạy, tay quay, biến trở than C2: + Gồm con chạy hoặc tay quay c và cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn + Hai chốt nối với hai đầu cuộn dây của biến trở là A, B +Nếu mắc hai đầu cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi d/c con chạy C, biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở C3: Mắc nối tiếp mạch đoạn chốt A và N của biến trở sẽ làm thay đổi điện trở vì khi đó, nếu d/c con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi cd của phần cuộn dâybcó dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi ĐT Kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện C4 : Khi d/c con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở HOẠT ĐỘNG 2: SỬ DỤNG BIẾN TRỞ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH CĐDĐ (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Y/c HS quan sát biến trở của nhóm mình cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đó - Y/c HS trả lời C5 Gọi một HS lên bảng vẽ - Y/c HS mắc mạch điện theo sơ đồ làm thí nghiệm theo hướng dẫn C6 --> trả lời C6 - Qua thí nghiệm Y/c HS cho biết biến trở là gì ? biến trở có thể được dùng làm gì ?---->Y/c HS ghi kết luận đúng vào vở - GV liên hệ thực tế : 1 số thiết bị điện sử dụng trong gia đình sử dụng BT than như làtivi, radio, đèn bàn HS đọc(20-2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20, CĐDĐ tối đa qua biến trở là 2A HS lên bảng vẽ - HS mắc mạch điện theo sơ đồ làm thí nghiệm theo hướng dẫn C6 --> trả lời C6 2) Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện - (20 - 2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất cùa biến trở là điện trơ’ lớn nhất của biến trở là 20, CĐDĐ tối đa qua biến trở là 2A C5 : C6: Làm thí nghiệm MĐTN:Tìm hiểu biến trở là gì ? cách sử dụng (tác dụng của biến trở) DCTN: Nguồn, biến trở, bóng đèn, khoák BTTN: Như hình vẽ 10.3 THTN: Như sgk Trả lời + Dịch chuyển con chạy ( chiều dài dây thay đổi), R thay đổi ---> I trong mạch thay đổi + D/chuyển con chạy tới vị trí M vì ở M cd dd ngắn nhất --> R giảm --> cđdđ I tăng ---> đèn sáng mạnh 3) kết luận Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể dùng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch HOẠT ĐỘNG 3:NHẬN DẠNG HAI LOẠI BIẾN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT (8P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Hưiớng dẫn HS trả lời C7 - Gợi ý :Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ? R lớn hay nhỏ -->chốt lại - Y/c HS quan sát các loại ĐT dùng trong kĩ thuật của nhóm mình --> C8 - Cá nhân làm việc C7 C7: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo từ một lớp than hay kim loại mỏng --> S rất nhỏ --> có kích thuớc nhỏ --> R rất lớn - Cả lớp nhận xét - HS quan sát các loại ĐT dùng trong kĩ thuật nhận dạng hai loại điện trở qua dấu hiệu II/.CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT C7: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo từ một lớp than hay kim loại mỏng --> S rất nhỏ --> có kích thuớc nhỏ --> R rất lớn C8 + Có trị số ghi ngay trên điện trở + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở HOẠT ĐỘNG 3:VẬN DỤNG (6P) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Y/c HS làm bài tập 10.2 HS thảo luận bài tập 10.2 c) Từ CT: R =. S =. = 1,1.10-6 . Vậy: S= 1.1 mm2 III/.VẬN DỤNG TÓM TẮT BT: ( 50-2.5A) = 1,1.10-6m ; l = 50m a) Gía trị ý nghĩa các con số b) UMAX = ?V; c) S = ? m2 GIẢI a) Cho biết điện trơ’ lớn nhất của biến trở là 50, cđdđ tối đa qua biến trở là 2.5A b)ADCT: UMAX = IMAX.RMAX = 2.5.50 =125V Vậy UMAX = 125V c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS trả lời C9 HS đọc giá trị điện trở ngay trên điện trở của nhóm mình d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): -Y/c HS đọc phần có thể em chưa biết - Ôn lại kiến thức đã học - Làm bài tập 10. sbt e) Bổ sung: TUẦN: 7 – TIẾT 13 NGÀY SOẠN: 24/9/2015 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Vận dụng ĐL ÔM và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 ĐT mắc nối tiếp // hỗn hợp b). Kỷ năng: Phân tích tổng hợp kiến thức giải bài tập theo đúng các bước giải c). Thái độ: Trung thực, kiên trì 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Bảng phụ. - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biều vàviết công thức: ĐL Ôm giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng b) Dây dẫn có chiều dài: l, tiết diện: S, làm bằng chất có điện trở suất là thì điện trở R được tính bằng CT nào? Từ CT hãy phát biểu mqh giữa điện trở R với các đại lượng đó TL: a) I = . Trong đó : U: hđt - đv(V); I : cđdđ - đv (A); R : đt - đv (); b) R = . b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta sẽ vận dụng ĐLÔm và CT tính điện trở vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay HOẠT ĐỘNG 1: GIẢI BÀI TẬP 1 (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Y/c HS đọc đề, lên bảng tóm tắt - Hướng dẫn HS đổi đơn vị theo cơ số 10 để tính toán cho gọn 1m2 =102 dm2 = 104 cm2 = 106 mm2 Ngược lại: 1mm2 = 10-6 m2 1cm2 = 10-4 m2 1dm2 = 10-2 m2 - Hướng dẫn HS thảo luận BT1 --> chốt lại + Để tính cđdđ ta cần áp dụng công thức nào + Bài toán cho U ta cần tính R bằng công thức nào ? - Gọi 1 em lên bảng trình bày --> GV theo dõi sữa chữa cho HS chỗ sai sót HS đọc đề ,lên bảng tóm tắt Thấy được mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm Vận dụng công thức I = mà R = . - 1 em lên bảng trình bày + Tính điện trở của dd: R = 110 + Tính cường độ dòng điện chạy qua dd I/ BÀI TẬP 1 TÓM TẮT l = 30m S = 0.3mm2 = 0.3.10-6 m2 = 1.1.10-6 m U = 220V I = ? GIẢI ADCT: I = mà R = .l/S = 1,1.10-6 .() R = 110 I = 220/110 = 2A Vậy cđdđ đi qua dây dẫn là 2A HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI TẬP 2 (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH -Y/ c HS đọc đề bài 2 tự ghi tóm tắt - Hướng dẫn HS phân tích đề : + Phân tích mạch điện + Vì bóng đèn và biến trở được mắc nối tiếp như vậy để đèn sáng bình thường thì cđdđ chạy qua đèn (R1) chạy quabt ( R2 ) ntn với cđdđ chạy trong mạch + Để tính R2 thì cần biết những đại lượng nào? - Y/c HS giải cách khác C1: tìm U1= I1.R1 = ? U = U1+ U2 --> U2 = U-U1 --> R2 C2: tìm U1= I1.R1 U1+U2 = 12V => U2 = ? --> R2 -Y/c HS tự giải câu b HS đọc đề bài 2 tự ghi tóm tắt - Tìn hiểu và phân tích đề R1 nt R2 RTĐ = a) Tính điện trở tđ của đoạn mạch nt : RTĐ = R1+R2 .Từ đó suy ra R2 b) Từ CT tính điện trở suy ra CT tính chiều dàicủa dd và thay số II/ BÀI TẬP 2 TÓM TẮT R1 = 7,5 I = 0.6A U = 12V a) R2 =? b) l = ?m Rb= 30 S = 10-6 m2 = 0.4.10-6 m GIẢI: a) Vì R1 nt R2 và để đèn sáng bình thường nên I = I1= I2 = 0.6A RTĐ = = = 20 Vậy RTĐ = R1+ R2 -->R2 = RTĐ – R1 = 20 -7,5 R2 = 12,5 b) ADCT: R =. --> l = R. S/ = 30.10-6/ 0.4.10-6 l = 75m Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI TẬP 3 (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH -Y/c HS đọc đề và làm a - Gợi ý: + Dây nối từ M tới Avà từ N tới B được coi là 1 điện trở Rd mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai bóng đèn song song. Vậy ĐT đoạn mạch MN được tính như đoạn mạch hh ở các bài trước - Gọi 1 em lên sửa a) - Nếu còn thời gian cho HS làm câu b, nếu hết về nhà - Y/c HS tìm cách giải khác HS thảo luận: nêu tóm tắt, cách tính + Phân tích đề: đây là bài toán mắc hỗn hợp a) Tính đt của toàn đoạn mạch - Tính điện trở tđ R12 của 2 bóng đèn mắc song song - Tính Rd của dây nối - Điện trở RMN của đoạn mạch là ĐT tương đương củaR12 nt với Rd b) Tính hđt đặt vào 2 đầu bóng mỗi đèn - Tính cường độ dđ I của mạch chính - Từ đó tính hđt đặt trên mỗi đèn U1, U2 III/. BÀI TẬP 3 TÓM TẮT R1= 600 R2= 900 a)Tính: RMN b) UMN UMN = 220V l = 200m S = 0,2.10-6 m2 = 1,7.10-8m GIẢI a) ADCT: RMN = Rd+ RAB Rd=. = 1,7.10-8. () Rd= 17 Vì: R1//R2 => R12 = = =360 R12 = 360 Vậy RMN = 17+ 360 = 377 ADCT: I = IMN = = = 0.584A = IAB Vì: R1//R2 nên U1 = U2 = IAB.RAB = 0.584.360= 210V Vậy HĐT đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn là 210V c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS xem lại các bài tập 1, 2, 3 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm bài tập 11.sbt (trừ 11.3) + Gợi ý: 11.4: Cách phân tích mạch điện e) Bổ sung: TUẦN: 7 – TIẾT 14 NGÀY SOẠN: 24/9/2015 CÔNG SUẤT ĐIỆN 1) Mục Tiêu: a). Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số W ghi trên dụng cụ điện. Vận dụng công thức p = UI để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại b). Kỷ năng: Thu nhập thông tin c). Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. - 1 bóng đèn 12V-3W; 220V-100W được lắp trên bảng -1 bóng đèn 12V-6W; 220V-25W được lắp trên bảng -1 nguồn điện phù hợp với hai bóng đèn -1 công tắc -1 biến trở : 20 - 2A -1 Ampekế co:ù 1.2A-0.01A -1 Vônkế co:ù 12V-0.1V b) Chuẩn bị của giáo viên: - Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, diễn giải, trực quan, vấn đáp, thí nghiệm thực hành. -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: -1 bóng đèn 220V-100W; 220V-25W được lắp trên bảng -1 dung cụ: máy sấy tóc, quạt. - Bảng công suất điện - Bảng 2 có kẻ thêm UI - Yêu cầu học sinh: Học bài và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT. - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ (4p): Kết hợp trong bài mới. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Các dụng cụ dùng điện khác nhau như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện,..cũng hoạt động mạnh yếu khác nhau .Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ mạnh yếu này --> BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG 1 (11p) TÌM HIỂU CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Cho HS quan sát một số dụng cụ điện (bóng đèn, quạt, nồi cơm điện) - Gọi HS đọc được số ghi trên các dụng cụ đó( GV ghi bảng một số ví dụ ) - Làm TN y/c HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn làm TN --> trả lời C1 - Thử lại độ sáng hai bóng đèn để chứng minh với cùng một hđt đèn có số W lớn hơn thì sáng mạnh ( cụ thể là 100W>25W) + Ở lớp 7 ta đã biết số V có ý nghĩa gì ? + Ở lớp 8 Oat là đơn vị của đại lượng nào? + Số Oat ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì? Trả lời C2 - Y/c HS đọc thông tin mục 2 và ghi ý nghĩa số Oát vào - Y/c HS giải thích ý nghĩa các con số ghi ở mục 1 - Hướng dẫn HS trả lời C3 --> hình thành mqh giữa mức độ hoạt động mạnh yếu của mỗi dụng cụ điện với công suất - Treo bảng công suất của một sốá dụng cụ điện thường dùng + Y/c HS giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện trong bảng w Giáo dục bảo vệ môi trường - Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nên khi sử dụng chúng ta cần lưu ý không nên sử dụng dụng cụ ở hđt vượt quá múc qui định sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm - Nên sử dụng ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện HS quan sát một số dụng cụ điện và đọc số ghi trên các dc C1: Với cùng 1 hđt đèn có số oat nhỏ hơn thì sáng yếu hơn HS nhớ lại kiến thức củ C2: Oat là đơn vị đo công suất 1W = HS đọc thông tin mục 2 và ghi ý nghĩa số Oát vào Đèn ghi (220V-100W) có nghĩa là đèn có HĐT định mức là 220V và công suất định mức là 100V - HS khai thác số liệu - HS lắng nghe - Chuyển ý: Các bóng đèn khác nhau hoạt động cùng 1 hđt có thể có công suất khác nhưng cùng 1 bóng đèn hoạt động với hđt khác thì công suất sẽ khác. Cần phải xác định mqh giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với hđt đặt vào dụng cụ và cường độ dòng điện chạy qua nó I/. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN 1) Số Vôn và số Oat trên dụng cụ điện C1: Với cùng 1 hđt đèn có số oat nhỏ hơn thì sáng yếu hơn C2: Oat là đơn vị đo công suất 1W = 2) Ý nghĩa số oat ghi trên dụng cụ điện + Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó + Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng với HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức - Ví dụ: w Đèn ghi (220V-100W) có nghĩa là đèn có HĐT định mức là 220V và công suất định mức là 100V w Khi đèn hoạt động với HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là100W và khi đó đèn sáng bình thường C3: Cùng 1 bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. Cùng 1 bếp điện lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn HOẠT ĐỘNG 2 TÌM CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Y/c HS đọc sqk nêu: MĐ, DC, BT, TH TN - Y/c HS TH TN ghi kết quả vào bảng 2 - Từ số liệu bảng 2 Y/c HS trả lời C4 à Công thức tính công suất điện - Y/c HS trả lời C5 HS đọc sqk nêu: - MĐ:Xây dựng công thức tính công suất địên - DC: k, nguồn, Vônkế, Ampekế, bóng đèn, biến trở - BT: Hình vẽ 12.2 C4: Với đèn1: UI = 6 . 0,82 = 4,92 = 5V Với đèn 2: UI = 6 . 0,51 = 3,06 = 3V Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng C5: p = UI và U = IR nên p = I2R I = nên p = II/. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN 1) Thí nghiệm - MĐ:Xây dựng công thức tính công suất địên - DC: k, nguồn, Vônkế, Ampekế, bóng đèn, biến trở - BT: Hình vẽ 12.2 - THTN: Như sgk C4: Với đèn1: UI = 6 . 0,82 = 4,92 = 5V Với đèn 2: UI = 6 . 0,51 = 3,06 = 3V Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn 2) Công thức tính p = U.I Trong đó U: là hiệu điện thế I : là cưiờng độ dòng điện p : Công suất C5: p = UI và U = IR nên p = I2R nên p = HOẠT ĐỘNG 3 VẬN DỤNG (11p) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CHÍNH - Y/c HS hoàn thành C6 Gợi ý: + Đèn sáng bình thường khi nào ? + Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc ntn? Đèn sáng bình thường III/. VẬN DỤNG C6: Đèn sáng bình thường khi được sử dụng ở hđt: U = 220V. Khi đó công suất đèn đạt bằng công suất định mức p = 75W Vậy:p = UI --> I = = = 0,341A R = hoặc R = --> = 645 Có thể dùng cầu chì 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường, và sẽ nóng chảy và tự động tắt mạch khi đoản mạch c) Củng cố - luyện tập (03p): - Y/c HS đọc phần ghi nhớ d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Về nhà học bài - Làm Bài Tập 12. sbt và C7, C8 - Hướng dẫn: 12.7+ ADCT: lớp8 A = F.s; + ADCT: p = ( công thức này được áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công ) - Đọc phần có thể em chưa biết e) Bổ sung: TUẦN: 8 – TIẾT 15 NGÀY SOẠN: 30/9/2015 ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA
Tài liệu đính kèm: