Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

I. MỤC TIÊU .

 1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.

- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

 2. Kỹ năng:

- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.

- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.

- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.

 3. Thái độ:

- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập.

- Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
 Chương I: Điện Học
Tiết 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
	I. Mục tiêu .
	1. Kiến thức: 
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.
- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
	2. Kỹ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.
- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.
	3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
 1. GV :
 - Bảng 1 cho từng nhóm hs. (Phụ lục 1)
 - 1 tờ giấy kẻ ô li to cỡ A1 để vẽ đồ thị.
 2. H S :
- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính F 0,3mm.
- 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. 1 Bảng điện.
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1- ổn định tổ chức:	
	2- Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	3 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I.
HS: Lắng nghe.
HĐ1: Tìm hiểu mqh giữa I vào U giữa 2 đầu dây dẫn :
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. 
GV: Với các dụng cụ đã cho các nhóm hãy mắc mạch điện như sơ đồ? 
HS: Các nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên. Lắp mạch điện theo sơ đồ.
GV: Yêu cầu hs làm viêc cá nhân đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm nêu các tiến hành các bước TN? 
HS: Thảo luận trong nhóm nêu phương án tiến hành TN.
GV: Chốt lại các bước tiến hành.
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo.
 Báo cáo kết quả vào Bảng 1.
Lưu ý: Nhắc nhở hs các kỹ năng trong thao tác TN (sau khi đọc kết quả ngắt mạch ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây). 
GV: Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm trong quá trình mắc mạch điện.
GV: Thông báo Dòng điện qua Vôn kế có I rất nhỏ (ằ 0) => bỏ qua. Nên Ampe kế đo được I chạy qua đoạn dây MN.
HS: Lắng nghe.
GV: Treo bảng kết quả của 1 nhóm lên bảng. Yêu cầu nhận xét rồi trả lời C1.
HS: Thảo luận trong nhóm rồi cử đại diện trả lời C1:
HĐ2: Tiến hành vẽ và dùng đồ thị để rút ra kết luận 
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1 phần II trong sgk.
HS: Làm việc cá nhân, đọc thông tin trong sgk.
GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
HS: thảo luận, trả lời
GV: Đính giấy ô li lên bảng. Yêu cầu hs dựa vào báo cáo kết quả hãy vẽ đồ thị biểu diễn mqh giữa I và U. Gọi 1 hs lên bảng làm vào giấy ô li to còn các hs khác vẽ vào vở. Sau đó gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng.
HS: Làm việc cá nhân, dựa vào bảng kết quả vẽ đồ thị vào vở. Đại diện 1 hs lên bảng vẽ.
Gợi ý : Cách xác định các điểm biểu diễn bằng cách vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì yêu cầu nhóm đó tiến hành đo lại.
GV: Nếu bỏ qua sai số của các dụng cụ thì đồ thị kia ntn?
GV : Chốt: Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0;I=0). 
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận.
HĐ5: Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4, C5. 
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành
.
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện
M
N
K
A
B
+
-
V
A
a , dụng cụ
b) Tiến hành: 
+ Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để Ura = 3V, 6V, 9V. Đọc số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế tương ứng ghi vào bảng 1.
+ Bước 5: Từ bảng kết quả => KL về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
c) Kết quả: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
Lần đo
V
I
1
2
3
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U:
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 1 đường thẳng đi qua đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0).
2. Kết luận: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì CĐDD chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 
III. Vận dụng:
- C3: U1 = 2,5V 
-> I1= 0,5A
 U2 = 3V 
-> I2 = 0,7A.
- C4: 0,125A; 4V; 5V; 0,3A.
- C5: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
	4. Củng cố:
	- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì?
- Nêu mối liên hệ giữa CĐDĐ với HĐT?
5. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 1.1 -> 1.4 trong sbt.
- Đọc trước sgk bài 2: Điện trở - Định luật Ôm.
Ngày soạn : 14/08/2012 
Tiét 2 : điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: 
- Biết được đơn vị điện trở là W. Vận dụng được công thức để giải một số bài tập.
- Biết được ý nghĩa của điện trở.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
	2. Kỹ năng:
- Linh hoạt trong sử dụng các biểu thức.
- Rèn kỹ năng tính toán. Kỹ năng so sánh, nhận xét
	3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở bài trước (Phụ lục 2).
2. Học sinh:
- Hệ thống lại các kiến thức được học ở bài 1.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
1 - ổn định tổ chức:	
	2 - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	3 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập)
GV: ở tiết trước chúng ta đã biết rằng I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HS: Lắng nghe.
HĐ2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn :
GV: Phát phụ lục 2 cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tính thương số U/I vào bảng.
HS: Làm việc theo nhóm 
GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm hs trong quá trình hoàn thành bài.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
HS: Đại diện các nhóm trả lời.
GV: Chốt: Cùng 1 dây dẫn thì U/I không đổi, các dây dẫn khác nhau thì U/I khác nhau
HS: Ghi vở
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở ):
GV: Thông báo trị số không đổi 
đối với mỗi dây và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
GV: Thông báo ký hiệu và đơn vị điện trở.
HS: Lắng nghe - ghi vở.
GV: Dựa vào biểu thức hãy cho cô biết khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó thay đổi ntn?
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành 2 bài tập sau vào vở. Gọi đại diện 2 hs lên bảng chữa bài. 
1. Tính điện trở của 1 dây dẫn biết rằng HĐT giữa 2 đầu dây là 3V dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA? 
(Gợi ý: Cần phải đổi đơn vị I về A (0,25A).
2. Đổi đơn vị sau: 
0,1MW =. . . . kW = . . . . . W
HS: Làm việc cá nhân 
GV: Gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk mục d. 1 học sinh đọc to trước lớp.
HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk.
GV: Điện trở dây dẫn càng lớn thì dòng điện chạy trong nó càng nhỏ.
HS: Ghi vở
HĐ5: Tìm hiểu nội dung và hệ thức của định luật Ôm (7’)
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk phần II. Gọi 1 học sinh đọc to trước lớp.
HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk.
GV: Thông báo: Hệ thức của định luật Ôm .
HS: Ghi vở
GV: Gọi lần lượt 2 hs phát biểu nội dung định luật Ôm.
HS: Phát bểu nội dung định luật Ôm.
GV: Yêu cầu hs từ hệ thức (2) => công thức tính U.
HS: Làm việc cá nhân rút ra biểu thức tính U.
HĐ6: Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4. Gọi đại diện 2 hs lên bảng trình bày
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3, C4 vào vở 
GV: Nhận xét bài làm của hs. 
HS: Sửa sai (nếu có)
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
- Cùng1 dây dẫn thương số U/I có trị số không đổi.
- Các dây dẫn khác nhau thì trị số U/I là khác nhau.
2. Điện trở:
- . (1): Điện trở của dây dẫn.
- Ký hiệu :
Hoặc : 
- Đơn vị : Ôm (W)
()
+ 1kW = 1000W
+ 1MW = 106W
- áp dụng: 
+ 
+0,1MW =. . . . kW = . . . . . W
- ý nghĩa của R: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II. Định luật Ôm
- Hệ thức của định luật Ôm:
. (2)
+ U đo bằng V.
+ I đo bằng A.
+ R đo bằng W.
- Nội dung: sgk (trang 8)
(2) => U = I.R (3)
III. Vận dụng:
- C3:
- C4:
	4. Củng cố bài: 
Công thức dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
	5. . Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 2.1 -> 2.4 trong sbt.
- Đọc trước sgk bài 3. Viết sẵn mẫu báo cáo ra giấy. 
Để xem đầy đủ cả bộ giỏo ỏn mời thầy cụ giữ phớm ctrl và nhỏy chuột vào dũng link

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Su_phu_thuoc_cua_cuong_do_dong_dien_vao_hieu_dien_the_giua_hai_dau_day_dan.doc