Giáo án môn Vật lý 9 - Trường THCS Bồ lý

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức:Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.

-Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

-Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.

2.Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.

3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

Đối với GV: 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.

Đối với mỗi nhóm HS: 1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED.

- 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được.

- 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.

 

doc 73 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Trường THCS Bồ lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình ảnh mô phỏng.
*H. Đ.3: VẬN DỤNG (10 phút)
-Yêu cầu HS làm C6.
+Bài cho biết điều gì? Phải tìm yếu tố nào?
Hình 1:
B
A
I
O
F’
B’
A’
B’
Hình 2: 
A’
F
A
B
I
O
II. CÁCH DỰNG ẢNH.
1.Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi TKHT ( HS hoạt động cá nhân)
S là một điểm sáng trước TKHT 
Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ →chùm tia ló hội tụ tại S’→ S’ là ảnh của S.
S
S’
O
F
F’
∆
-
-Thống nhất cách dựng: Ảnh là giao điểm của các tia ló.
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT.
-HS dựng ảnh vào vở.
B
B’
O
F
F’
A
A’
-HS chấn chỉnh lại cách dựng ảnh, nếu như cách dựng chưa chuẩn.
C6: Cho AB = h = 1 cm; f = 12cm
+d = 36 cm→h’= ?; d’ = ?
+d = 8cm→h ’= ?; d’ = ?
Lời giải: 
+d=36 cm.
Xét ABF đồng dạng OHF. A’B’F’ đồng dạng OIF’. Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’ = 0,5cm; OA’= 18 cm => d’ = 8 cm:
Xét hai cặp tam giác đồng dạng:
OB’F’ đồng dạng BB’I ;OAB đồng dạng OA’B’.
Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’=3 cm; OA’= 24cm.
Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:
Ảnh thật luôn ngược chiều với vật.
Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.
4. Củng cố (7’)
- Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi
-GV gọi 2, 3 HS nhắc lại kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi.
5. D¨n dß (3’): +Làm bài tập.
 +Học thuộc phần kết luận.
 +Làm bài tập 43.4 đến 43.6SBT.
V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng  ................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
TIÊT 49: BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ 
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. Mục tiêu 
 1. Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về thấu kính hội tụ và ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ 
 2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập .
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án 
HS :Ôn tập.
 III. Phương pháp :
 - Vấn đáp, gợi mở 
 IV. Tổ chức hoạt động dạy học 
 1. ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra (kết hợp trong giờ)
 3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập 
? Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ .
? Nêu đặc điểm của trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ .
? Nêu đường truyền của 3 tia sáng cơ bản .
HS: Nêu 3 đường truyền cơ bản .
? Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ trong 2 trường hợp: Vật đặt ngoài khoảng OF và vật đặt trong khoảng OF 
? Nêu cách dựng ảnh của một điểm S qua thấu kính hội tụ .
? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng AB.
I.Ôn tập 
1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ :
- Thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
2. Đường truyền cơ bản của một số tia sáng 
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng 
- Tia tới song song trục chính thì tia ló qua F.
-Tia tới qua F thì tia ló song song trục chính 
3. ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ 
- Vật đặt ngoài khoảng OF cho ảnh thật ngược chiều với vật.
- Vật đặt trong khoảng OF cho ảnh ảo cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
4. Cách dựng ảnh
- Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính 
hội tụ (AB ┴ ∆ , A ∆ ) chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt. Sau đó từ B’ hạ đường ┴ ∆ ta có A’ là ảnh của A.
IIVận dụng
HS: Đọc đề bài 
? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì
? S’ lµ ¶nh thËt hay ¶nh ¶o, t¹i sao biÕt?
HS: §äc ®Ò bµi tËp 
? Bµi tËp cho biÕt g×, yªu cÇu g×?
? S’ lµ ¶nh thËt hay ¶nh ¶o, t¹i sao biÕt?
? V× sao biÕt thÊu kÝnh ®· cho lµ thÊu kÝnh héi tô?
? X¸c ®Þnh quang t©m O, tiªu ®iÓm F b»ng c¸ch vÏ.
HS: Lªn b¶ng vÏ ®Ó x¸c ®Þnh .
HS: §äc ®Ò bµi tËp .
? Bµi tËp cho biÕt g×, yªu cÇu g×?
? A’B’ lµ ¶nh thËt hay ¶nh ¶o, v× sao ?
? ThÊu kÝnh ®· cho lµ thÊu kÝnh héi tô, v× sao?
HS: Lªn b¶ng x¸c ®Þnh quang t©m O, vÞ trÝ ®Æt thÊu kÝnh vµ x¸c ®Þnh F, F’.
§Ò bµi: Gi¶ sö ë bµi tËp trªn cã h’=1,5h. H¶y thiÕt lËp c«ng thøc nªu mèi quan hÖ gi÷a d vµ f trong tr­êng hîp nµy.
? LËp mèi liªn hÖ gi÷a h, h’, d, d’ dùa vµo cÆp tam gi¸c ®ång d¹ng nµo?
? LËp mèi liªn hÖ gi÷a h, h’, f dùa vµo cÆp tam gi¸c ®ång d¹ng nµo?
? T×m c¸ch suy ra mèi liªn hÖ gi÷a f vµ d.
II. Vận dụng 
1. Bài tập 42 – 43. 1 (SBT/ T. 50) 
 S’ là ảnh ảo cùng chiều và ở cao hơn vật. 
 S’
 S
 F O F’
2. Bµi 42 –43.2 (SBT/ T. 50) 
 S I 
 F O F’
 S’ 
S’ lµ ¶nh thËt ng­îc chiÒu víi vËt .
Lµ thÊu kÝnh héi tô v× ®iÓm s¸ng S qua thÊu kÝnh cho ¶nh thËt.
X¸c ®Þnh O, F, F’ b»ng c¸ch vÏ.
+ Nèi SS’ c¾t trôc chÝnh t¹i O.
+ Dùng ®­êng th¼ng ┴ ∆ t¹i O ta ®­îc vÞ trÝ ®Æt thÊu kÝnh.
+ Tõ S dùng SI // ∆ , nèi IS’ c¾t trôc t¹i F’. LÊy OF = OF’.
3. Bµi tËp 42 – 43.4 (SBT/ T. 51)
 B’
 B I
 A’ F A O F’
 A’B’ lµ ¶nh ¶o v× nã cïng chiÒu víi vËt.
ThÊu kÝnh ®· cho lµ thÊu kÝnh héi tô v× A’B’ lµ ¶nh ¶o lín h¬n vËt.
X¸c ®Þnh quang t©m O, tiªu ®iÓm F, F’ b»ng c¸ch vÏ.
+ Nèi B’ víi B c¾t trôc t¹i O.
+ Tõ O dùng ®­êng th¼ng ∆ ®ã lµ vÞ trÝ ®Æt 
thÊu kÝnh. 
+ Tõ B kÎ BI //∆ , nèi B’I kÐo dµi c¾t trôc 
T¹i F’. LÊy OF = OF’.
4. Bµi tËp 4: 
h’=1,5h f = ?d
Gi¶i : Tõ h×nh vÏ bµi tËp trªn cã :
 ∆OA’B’ ~ ∆OAB nªn (1)
 ∆ F’A’B’ ~ ∆ F’OI nªn :
= (2)
Tõ (1) &(2) 
Chia c¶ 2 vÕ cho OA’ ®­îc: (3)
V× A’B’= 1,5AB OA’= 1,5.OA (4)
ThÕ (4) vµo (3) Ta cã f = 3.OA = 3.d
 4. Cñng cè 
Nh¾c l¹i nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi.
5. D¨n dß (3’) Nh¾c nhë HS xem tiÕp vÒ thÊu kÝnh ph©n k× 
V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng  
-------------------------------------------------------
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 50: THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
 I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận dạng được thấu kính phân kì.
-Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
-Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
2.Kĩ năng: -Biết tiến hành TN dựa vào các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.
-Rèn được kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm.
 II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12 cm.
-1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser.
-1 nguồn điện 12V-Đèn laser dùng ở mức 9V.
 III. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, gợi mở, thực nghiệm
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp 
 2.KiÓm tra : (5’)
+ Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo của vật? Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng trước thấu kính hội tụ? 
+ Chữa bài tập 42-43.1.(H1)
S
S’
F
F’
O
I
+ Chữa bài tập 42-43.2.(H2)
 S’
 S
 F’ O F’ 
9A:..................................................................9B:.............................................................
9C:..................................................................
 3.Bµi míi: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*H. Đ.1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THẤU KÍNH PHÂN KÌ (10 phút).
-Yêu cầu HS trả lời C1. Thông báo về TKPK.
-Yêu cầu một vài HS nêu nhận xét về hình dạng của TKPK và so sánh với TKHT.
-Hướng dẫn HS tiến hành TN như hình 44.1 SGK để trả lời C3.
-Thông báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu TKPK.
*H. Đ.2 (15 phút): TÌM HIỂU TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
-Quan sát TN trên và cho biết trong ba tia tới TKPK, tia nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng? 
-Yêu cầu HS đọc SGK phần thông báo về trục chính và trả lời câu hỏi: Trục chính của thấu kính có đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo khái niệm quang tâm và trả lời câu hỏi: Quang tâm của một thấu kính có đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo khái niệm tiêu điểm và trả lời câu hỏi sau: Tiêu điểm của thấu kính phân kì được xác định như thế nào? Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của TKHT?
-Tự đọc phần thông báo khái niệm tiêu cự và trả lời câu hỏi: Tiêu cự của thấu kính là gì?
*H. Đ.3: VẬN DỤNG (10 phút)
-Yêu cầu HS lên bảng vẽ C7
-Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ hay phân kì?
-Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ?
I. ĐẶC ĐIỂM THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
C1: Có thể nhận biết TKHT bằng một trong ba cách sau:
+Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính. nếu thấu kính có phần rìa mỏng hơn thì đó là TKHT.
+Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT.
+Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng. Nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn thì đó là TKHT.
C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa.
2.Thí nghiệm: Hình 44.1.
-Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt của một TKPK-Chùm tia ló là chùm phân kì.
-Kí hiệu TKPK:
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
Trục chính: ∆
Quang tâm: O
Tiêu điểm: F, F/.
 4. Tiêu cự: OF = OF/ = f
F
O
F’
I
K
C8: Kính cận là TKPK Có thể nhận biết bằng một trong hai cách sau:
-Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
- Đặt thấu kính này gần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
C9: Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngược với TKHT:
-Phần rìa của TKPK dày hơn phần gi ữa.
-Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kì.
-Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp
4.Củng cố (3’)
- Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi
-GV gọi 2, 3 HS nhắc lại kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi.
5. D¨n dß (2’): + Học phần ghi nhớ-Làm các bài tập 44-45.
 + Học thuộc phần kết luận.
V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng .....................................................................................................
-------------------------------------------------------
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 51: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: -Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
-Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
2. Kĩ năng: -Sử dụng thiết bị TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK.
-Kĩ năng dựng ảnh của TKPK.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm.
-1 giá quang học. -1 cây nến cao khoảng 5cm.
-1 màn hứng ảnh. -1 bật lửa.
III. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, gợi mở, thực nghiệm
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp 
 2.KiÓm tra : (5’) -HS1: Hãy nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK mà em đã học. Biểu diễn trên hình vẽ các tia sáng đó.
9A:............................................................. 9B:................................................................
9C:..................................................................
 3.Bµi míi: Đặt vấn đề: Yêu cầu HS đặt một vật sau TKPK, nhìn qua TKPK, nhận xét ảnh quan sát được.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*H. Đ.1: (10 phút) TÌM HIỂU
-Yêu cầu bố trí Tn như hình vẽ.
-Gọi 1, 2 HS lên bảng trình bày TN và trả lời C1.
-Gọi 1, 2 HS trả lời C2.
-Ảnh thật hay ảnh ảo?
*H. Đ.2: (10 phút) CÁCH DỰNG ẢNH
Yêu cầu 2 HS trả lời C3-Yêu cầu HS phải tóm tắt được đề bài.
-Gọi HS lên trình bày cách vẽ a.
-Dịch AB ra xa hoặc lại gần thì hướng tia BI có thay đổi không? →hướng của tia ló IK như thế nào?
-Ảnh B/ là giao điểm của tia nào? → B/ nằm trong khoảng nào?
H.Đ.3: SO SÁNH ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI TKPK VÀ TKHT(10 phút).
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: 
+1 HS vẽ ảnh của TKHT.
+1 HS vẽ ảnh của TKPK.
-HS lên bảng vẽ theo tỉ lệ thống nhất để dễ so sánh.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của nhóm mình.
*H. Đ.4: VẬN DỤNG (8 phút)
Gọi HS trả lời câu hỏi C6.
-Nêu cách phân biệt nhanh chóng.
Vật đặt càng xa TKPK →d/ thay đổi như thế nào?
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK
Tính chất 1: (Hoạt động nhóm).
C1: Đặt màn hứng ở gần, ở xa đèn không hứng được ảnh.
C2: -Nhìn qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật.
-Ảnh ảo.
II. CÁCH DỰNG ẢNH
C3: (Hoạt động cá nhân).
Dựng hai tia tới đặc biệt- Giao điểm của 2 tia ló tương ứng là ảnh của điểm sáng.
C4: f=12cm. OA=24cm
a.Dựng ảnh.
b.Chứng minh d/ < f.
A
B
F
A’
B’
O
I
F’
a. HS trình bày cách dựng.
b.Tia tới BI có hướng không đổi →hướng tia ló IK không đổi.
-Giao điểm BO và FK luôn nằm trong khoảng FO
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH.
F = 12cm. 
d = 8cm.
A’
B’
F
O
F’
I
F
A
B
A’
B’
O
I
Nhận xét: Ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật.
Ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng < vật
IV. VẬN DỤNG 
C6: Ảnh ảo của TKHT và TKPK:
-Giống nhau: Cùng chiều với vật.
-Khác nhau: Ảnh ảo của TKHT lớn hơn vật, ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự.
-Cách phân biệt nhanh chóng:
+Sờ tay thấy giữa dầy hơn rìa →TKHT; thấy rìa dầy hơn giữa→TKPK.
+Đưa vật gần thấu kính →ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật→TKPK, ảnh cùng chiều lớn hơn vật→TKHT.
4.Củng cố (3’)
- Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi
-GV gọi 2, 3 HS nhắc lại kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi.
5. D¨n dß (2’): + Học phần ghi nhớ -Làm các bài tập 
 + Học thuộc phần kết luận.
V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng .....................................................................................................
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 52: BÀI TẬP.
I.MỤC TIÊU: 
 Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ, TKHT, TKPK, ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK, sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh.
-Luyện tập giải bài tập quang học.
 II.CHUẨN BỊ:
 -HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
 III. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, gợi mở
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp 
 2.KiÓm tra : ()
 3.Bµi míi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*H.Đ.1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT (15 phút)
-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
 -Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
-So sánh đặc điểm khác biệt của TKHT và TKPK?
-So sánh đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK?
*H. Đ.2: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TẬP QUANG HỌC (28 phút)
 Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, 
AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
 Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp:
+ Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm.
+Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=9cm
A
B
F
F’
I
O
B’
A’
A’
F
A
B
I
F’
B’
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB=h=1cm. 
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.
B
A
F
A’
B’
O
I
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 -Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì
Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Chùm sáng tới // với trục chính của TKHT, cho chùm tia ló hội tụ.
-Khi để TKHT vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKHT thấy ảnh dòng chữ to hơn so với khi nhìn trực tiếp.
-Phần rìa dày hơn phần giữa.
-Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kì.
-Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TKPK thấy ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp.
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì
+Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật,
+Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho
ngược chiều với vật. Khi đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
GIẢI BÀI TẬP QUANG HỌC
(TKHT)
a.OF’//BI ta có OB’F’ đồng dạng với 
∆BB’I→
∆ABO đồng dạng với ∆A’B’ (g.g)→
∙
Từ (1)→
Thay (3) vào (2) có 
b) BI//OF’ ta có ∆B’BI đồng dạng với ∆B’OF’
→
∆B’A’O đồng dạng với ∆BAO do AB//A’B’
→
Từ (1)→
Thay (3) vào (2) có 
(TKPK)
Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
+∆B’FO đồng dạng với ∆B’IB (g.g) 
Có:
+∆OA’B’ đồng dạng với ∆OAB (do AB//AB) có: . T ừ (1) và (2) có:
4.Củng cố (3’)
- Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi
-GV gọi 2, 3 HS nhắc lại kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi.
5. D¨n dß (2’): + Học phần ghi nhớ -Làm các bài tập 
 + Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.
V. Rót kinh nghiÖm sau bài giảng .....................................................................................................
-------------------------------------------------------
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 53: KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU:
-Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương III.
-Giải bài tập quang học.
 II.CHUẨN BỊ. -Thầy: Đề kiểm tra vừa sức với HS
 -Trò: Ôn tập tốt kiến thức đã học.
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp 
 2.KiÓm tra : ()
 3. KÕt qu¶ kiÓm tra :
§iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Sè l­îng
ChÊt l­îng
Giái
kh¸
TB×nh
YÕu
KÐm
SL
%
 4. §¸nh gi¸ 
 ý thøc chuÈn bÞ kiÓm tra	ý thøc kiÓm tra
V. Rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 54:THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: 
ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ.
 I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:-Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
-Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên.
 II. CHUẨN BỊ: : Đối với mỗi nhóm HS:
-1 thấu kính hội tụ tiêu cự cần đo ( f vào khoảng 12cm).
-1 vật sáng có dạng hình chữ L hoặc chữ F, khoét trên một màn chắn sáng.
-1 màn ảnh nhỏ. 1 giá quang học thẳng, trên có các giá đỡ vật, thấu kính và màn ảnh, dài khoảng 0,6m.
-1 thước thẳng chia độ đến mm ( trên giá đã kẻ sẵn thước).
III. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, gợi mở, thực nghiệm
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp 
 2.KiÓm tra : ()
 3.Bµi míi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*H. Đ.1: KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH (15 phút).
-Kiểm tra báo cáo thực hành của học sinh: Mỗi nhóm kiểm tra một bản → GV sửa, những chỗ HS còn thiếu sót.
-Gọi đại diện 2 nhóm trình bày các bước tiến hành TN → GV chuẩn bị và ghi tóm tắt các bước tiến hành TN để HS yếu có thể hiểu được.
*H. Đ.2: TIẾN HÀNH THỰC HÀNH (20 phút)
-Yêu cầu HS làm theo các bước TN.
-GV theo dõi quá trình thực hiện TN của HS → giúp các nhóm HS yếu.
I. CHUẨN BỊ 
-HS trả lời câu c.
d = 2f → ảnh thât, ngược chiều với vật.
h/ = h; d/ = d = 2f
d) d + d/ = 4f
f = 
-HS:
II. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH 
Bước1: Đo chiều cao của vât h = 
Bước 2: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu kính khoảng cách bằng nhau → dừng khi thu được ảnh rõ nét.
Bước 3: Kiểm tra: d = d/; h = h/.
Bước 4: f =
-HS tiến hành TH theo nhóm→ghi kết quả vào bảng.
f =.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH:
 1. Trả lời câu hỏi:
a. Dựng ảnh của một vật đặt cách thấu kính hội tụ một khoảng bằng 2f.
Dùng hai trong ba tia sáng đặc biệt tới thấu kính để dựng ảnh:
B’
A’
F’
O
F
A
B
I
+Tia tới từ B song song với trục chính 	
thì tia ló đi qua tiêu điểm F/.
+Tia tới từ B đi qua quang tâm O thì tia ló 	 
tiếp tục truyền thẳng không đổi hướng.	 
Giao của hai tia sáng này chính là ảnh B/ của B.
Hạ đường vuông góc với trục chính chân đường vuông góc A’.
b, c)Ta có BI = AO =2f = 2.OF/, nên OF/ là đường trung bình của ∆B/BI
Từ đó suy ra OB = OB/ và ∆ABO = ∆A/B/O. Kết quả, ta có A/B/=AB và OA/=OA=2f hay d = d/ = 2f.
d.Công thức tính tiêu cự của thấu kính: f = 
e. Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ :
- Đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ảnh sát gần và cách đều thấu kính.
-Dịch vật và màn ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho tới khi thu được ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kích thước bằng vật.
- Đo khoảng cách từ vật tới màn và tính tiêu cự f =
 2. Kết quả đo: Bảng 1:
	 Kết quả đo
L ần đo
Khoảng cách từ vật đến màn ảnh (mm)
Chiều cao của vật (mm)
Chiều cao của ảnh (mm)
Tiêu cự của thấu kính (mm)
1
2
3
4
Giá trị trung bình của tiêu cự thấu kính đo được là: 
 f =
4.Nhận xét đánh giá giờ thực hành (10 phút)
+Về kỉ luật khi tiến hành TN.
+Kĩ năng TH của các nhóm.
+ Đánh giá chung và thu báo cáo.
-Ngoài phương pháp này các em có thể chỉ ra phương pháp khác để xác định tiêu cự.
V. Rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
.......................................................................................................................................... 
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 55: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH.
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
-Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
-Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.-Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.
2. Kĩ năng: Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3.Thái độ: Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ: 
-Mô hình máy ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, gợi mở, thực nghiệm
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp 
 2.KiÓm tra : (5’)
Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn độ lớn của vật không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào?
9

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_VL9_hai_cot.doc