A.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm . Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
bếp : - Đèn 1 : A1 = P1.t1= 5.30. 0,04 = 6 (KWh ) - Đèn 2 : A2 = P2 .t1 = 5.30.0,1 = 15(KWh) - Bếp : A3 = P3. t2 = 2.30.1 = 60(KWh) Tổng điện năng tiêu thụ của các dụng cụ : A = A1 + A2 + A3 A = 6 + 15 + 60 = 81(KWh) Số tiền phải trả trong một tháng của các dụng cụ T = 81. 500đ = 40500đ 3.Bài tập 3 : - HS nghiên cứu bài tập 3 . - Trả lời câu hỏi của GV : Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của đường sức từ . HS : 1HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp làm ra nháp . HS : Nhận xét bài làm của bạn trên bảng , chữa vào vở . 3.Củng cố : GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản yêu cầu học sinh về nhà ôn tập Câu 1.Định luật ôm ? Công thức biểu diễn của định luật ? Câu 2.Điện trở của dây dẫn là gì ? Nêu ý nghĩa của điện trở ? Câu 3.Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy ? Câu 4 .Biến trở là gì ? Trong mạch điện biến trở có tác dụng như thế nào ? Kể tên một số loại biến trở ? Câu 5 .Công suất , công thức tính công suất ? Câu 6.Điện năng là gì ? Công thức tính công của dòng điện ? Câu 7.Định luật Jun- len xơ ?Hệ thức của định luật ? Câu 8.Để đảm bảo an toàn điện ta cần tuân theo những quy tắc nào ? Nêu những lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng ? Câu 9. Nam châm là gì ? Nêu những đặc tính của nam châm ? Câu 10.Từ phổ là gì ? Đường sức từ là gì ? Đặc điểm từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua ? Quy tắc bàn tay phải ? Câu 11. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép ? Nam châm điện là gì ? Kể tên một số ứng dụng của nam châm điện ? Câu 12. Khi nào có lực điện từ ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Quy tắc bàn tay trái ? Câu 13. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều ? Nêu một số ứng dụng của động cơ điện một chiều ? Câu 14. Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài đã chữa . - Ôn lại các kiến thức đã học theo các câu hỏi trên - Chuẩn bị giờ sau : Kiểm tra học kì I . Ngày soạn : 14/12/2014 Ngày dạy : /12/2014 Tiết 36.KIỂM TRA HỌC KÌ I A.Mục tiêu . 1.Kiến thức : Kiểm tra nắm bắt kết quả học tập của HS từ đầu năm học đến nay ,các kiến thức về định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song , công suất điện và điện năng tiêu thụ . cách tính công của dòng điện , định luật Jun- len xơ . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài độc lập , HS phải áp dụng được các kiến thức đã học vào làm các bài tập cho tốt . 3.Thái độ : Nghiêm túc , độc lập làm bài . B.Chuẩn bị : GV in và photo đề bài cho HS . C.Tổ chức hoạt động dạy học : 1.Ổn dịnh tổ chức : 2.Bài mới : GV phát đề cho HS , HS làm bài trực tiếp vào giấy kiểm tra . MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Lĩnh vực , nội dung Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Mối quan hệ U và I 1(0,5đ) 1(0,5đ) 1(0,5đ) 3(1,5đ) Điện trở dây dẫn 1(0,5đ) 1(0,5đ) 2(1đ) Điện năng , công của dđ 1(0,5đ) 1(0,5đ) Định luật Jun – len xơ 1(0,5đ) 1(3,5đ) 2(4đ) Sử dụng tiết kiệm điện 1(0,5đ) 1(0,5đ) Điện từ học 1(0,5đ) 1(0,5đ) 1(1,5đ) 3(2,5đ) Tổng 4(2đ) 3(1,5đ) 1(0,5đ) 2(1đ) 2(5đ) 12(10đ) Tỉ lệ 20% 20% 60% ĐỀ BÀI A.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A.Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ B.Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ . C.Một đường cong đi qua gốc tọa độ. D.Một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 2. Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A. Câu 3.Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A.U = U1 + U2 + + Un. C. R = R1 + R2 + + Rn B.I = I1 = I2 = = In D. R = R1 = R2 = = Rn Câu 4.Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: A.= . B. = . C. . D. . Câu 5. Một dây dẫn có điện trở 176W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là: A. 247.500J. B. 59.400calo C. 59.400J. D. A và B đúng Câu 6.Trên một bóng đèn có ghi 12 V– 6W . A.Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. Câu 7. Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J Câu 8.Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng? A.Sử dụng đèn bàn có công suất 100W. B.Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết . C.Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện . D.Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm . Câu 9. Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị: A.Máy phát điện B.Làm các la bàn. C.Rơle điện từ. D.Bàn là điện. Câu 10.Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ? A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu B.Tự luận Câu 1.(1,5đ) Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái để xác định và bổ sung các yếu tố còn thiếu trên các hình vẽ sau (làm trực tiếp lên hình). N S S N F Câu 2.(3,5đ) Cho một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C. a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. (1đ) b.Tính thời gian để đun sôi ấm nước trên? Biết hiệu suất của ấm là 85%. (1đ) c. Nếu mỗi ngày đun sôi 5 lít nước bằng ấm điện trên thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện biết 1kWh có giá 1200đ D.Đáp án + Biểu điểm : A, Trắc nghiệm:(5đ) : Mỗi ý đúng (0,5 điểm ) 1A; 2A; 3D ; 4B; 5D; 6D; 7B; 8B; 9C ; 10B B. Tự luận(5đ) Câu 1(1,5đ) : Mỗi hình đúng : 0,5đ N S S N F Câu 2 (3,5đ) : Yêu cầu tính được a. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 3lít nước Qi = mc( t2 – t1 ) = 3.4200.75 Qi = 945000(J) b.Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra : Qtp = Thời gian đun sôi nước : t = c. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 5lít nước Qi = mc(t2 – t1 ) = 5.4200.75 = 1575000(J) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra Qtp = Lượng điện năng do bếp tiêu thụ : A = Q = 1852941,176(J) A = 0,5(KWh) Lượng điện năng sử dụng trong 1 tháng : A = 0,5.30 = 15(kWh) Số tiền sử dụng trong 1 tháng : 15.1200đ = 18000đ 3.Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét , rút kinh nghiệm qua giờ kiểm tra - Ôn lại các kiến thức đã học - Giờ sau chữa bài kiểm tra học kì Ngày soạn : 16/12/2014 Ngày dạy : 19/12/2014 Tiết 37.TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Thông qua tiết trả bài nhấn mạnh cho HS những kiến thức còn yếu như : Cách tính điện trở tương đương cho đoạn mạch song song , áp dụng định luật ôm cho các đoạn mạch , sử dụng quy tắc bàn tay trái , quy tắc bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ , chiều của lực điện từ . 2.Kĩ năng : Rèn thêm cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập . 3.Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học , biết nhận ra những điểm yếu để rút kinh nghiệm . B.Chuẩn bị : Bài kiểm tra + Đáp án , biểu điểm . C.Tổ chức hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Công bố đáp án , biểu điểm : A, Trắc nghiệm:(5đ) : Mỗi ý đúng (0,5 điểm ) 1A; 2A; 3D ; 4B; 5D; 6D; 7B; 8B; 9C ; 10B B. Tự luận(5đ) Câu 1(1,5đ) : Mỗi hình đúng : 0,5đ N S S N F Câu 2 (3,5đ) : Yêu cầu tính được a. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 3lít nước Qi = mc( t2 – t1 ) = 3.4200.75 Qi = 945000(J) b.Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra : Qtp = Thời gian đun sôi nước : t = c. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 5lít nước Qi = mc(t2 – t1 ) = 5.4200.75 = 1575000(J) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra Qtp = Lượng điện năng do bếp tiêu thụ : A = Q = 1852941,176(J) A = 0,5(KWh) Lượng điện năng sử dụng trong 1 tháng : A = 0,5.30 = 15(kWh) Số tiền sử dụng trong 1 tháng : 15.1200đ = 18000đ 3.Trả bài : GV trả bài cho HS . 4.Nhận xét đánh giá: a.Ưu điểm : Bài làm tương đối sạch sẽ , một số bài làm tốt đạt kết quả cao . b.Chữa lỗi cho HS : Một số bài còn tẩy xóa nhiều , sử dụng bút xóa khi làm bài , chưa biết vận dụng kiến thức đã học vào bài tập . + Nguyên nhân : Còn hiện tượng lười học bài cũ và làm bài tập ở nhà , chưa có tính độc lập khi làm bài , + Biện pháp khắc phục : Cần chú ý hơn trong các giờ học , học đến đâu vận dụng đến đó , cần rèn thêm tính tự học . 5.Điển hình bài tốt , xấu : GV công bố những bài làm tốt và những bài làm kém cho HS nắm được . 6.Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I . - Chuẩn bị giờ sau : Ôn tập ngoài chương trình . *********************************************************** Ngày soạn : 21/12/2014 Ngày dạy: 22/12/2014 Tiết 38. HỆ THỐNG KIẾN THỨC KÌ I A.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Củng cố lại cho HS các kiến thức cơ bản đã học trong học kì I , các kiến thức về mạch điện nối tiếp và song song , cách tính công suất điện , tính điện năng tiêu thụ , biểu thức của định luật Jun - len xơ , các kiến thức về điện từ học . 2.Kĩ năng : Phân tích , tổng hợp . 3.Thái độ : Yêu thích môn học , nghiêm túc chú ý trong giờ học . B.Chuẩn bị : Hệ thống một số bài tập cơ bản . C.Tổ chức hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Bài mới : Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Hệ thống kiến thức cơ bản . GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau để hệ thống kiến thức . 1.Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức? 2. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và các mối liên quan 3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thế nào với chiều dài mỗi dây? 4. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thế nào với tiết diện của dây? 5.Viết công thức tính điện trở của vật dẫn, nêu rõ đơn vị các đại lượng trong công thức? 6. Biến trở là gì? Sử dụng biến trở như thế nào? 7.Công thức tính công suất điện? 8.Công thức tính công của dòng điện? 9.Phát biểu nội dung định luật Jun Len-xơ? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức? 10. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện? Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng ? Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng ? 11.Tính chất từ của nam châm vĩnh cửu ? Sự tương tác giữa hai nam châm xảy ra như thế nào ? 12. Không gian nào có từ trường ? Cách nhận biết từ trường ? 13.Quy tắc nắm bàn tay phải ? 14.Sự nhiễm từ của sắt và thép có gì khác nhau ? 15. Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu? 16. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều ? 17.Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ? GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi , nhận xét và chốt kiến thức cho học sinh ghi vở . Hoạt động 2 : Bài tập Bài 1: Giữa hai điểm A,B của mạch điện có hiệu điện thế không đổi UAB = 6V có mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở . b. Mắc thêm một điện trở R3 nối tiếp với R1 và R2 thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch đo được là 0,2A .Tính R3 ? GV: Gọi 1HS đọc và tóm tắt đầu bài . ? Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng cách nào ? ? Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở bằng cách nào ? GV: Gọi 1HS lên bảng chữa phần a, HS dưới lớp làm ra nháp . - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng , chốt lại kết quả đúng cho HS ghi vở . Câu b : Gợi ý : - Tính điện trở của cả mạch khi mắc thêm R3 ? - Tính R3 theo công thức điện trở tương đương của mạch nối tiếp . GV: Gọi 1HS lên bảng làm phần b => nhận xét và chốt lại kết quả đúng cho HS ghi vở . Bài 2 : Một bếp điện mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 110V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A . a.Tính điện trở của bếp . b.Tính công suất của bếp và điện năng tiêu thụ trong 30phút . GV: Gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài => yêu cầu HS nêu cách giải . ? Tính điện trở của bếp bằng công thức nào ? - Gọi 1HS lên bảng làm câu a , HS dưới lớp làm ra nháp . GV: Nhận xét bài làm của HS , chốt lại kết quả đúng cho HS ghi vở . - Tương tự cho HS làm tiếp câu b => nhận xét kết quả bài làm . Bài 3 :Vẽ mũi tên chỉ hướng của lực tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua trong hình vẽ sau . GV: Gọi HS đọc bài tập 3 , nêu yêu cầu của bài tập . ? Để xác định được chiều của lực điện từ ta áp dụng quy tắc nào ? GV: Gọi 1HS lên bảng biểu diễn trên hình vẽ , HS dưới lớp làm ra nháp . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng , chốt lại và cho HS chữa vào vở . I.Hệ thống kiến thức cơ bản . 1.Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Công thức: I = Trong đó U là hiệu điện thế, đo bằng vôn, kí hiệu là V; I là cường độ dòng điện. đo bằng ampe, kía hiệu là A; R là điện trở, đo bằng ôm, kí hiệu là Ω. 2. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2: I = I1 = I2; U = U1 + U2; Rtđ = R1 + R2; 3.Đoạn mạch song song : R1//R2 I = I1 + I2; U = U1= U2 ; 3. Điện trở dây dẫn . a. Dây dẫn cùng loại vật liệu , cùng tiết diện S1 = S2 thì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây . b. Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài l1 =l2 và được làm từ cùng loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây . c.Công thức tính điện trở của dây dẫn: Trong đó: là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài (m). s là tiết diện (m2) d. Biến trở thực chất là điện trở có thể thay đổi trị số điện trở của nó. - Mắc biến trở nối tiếp trong mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 4.Công thức tính công suất điện: P =U.I =I2.R = 5. Công của dòng điện : A = P.t = U.I.t. 6. Định luật Jun – len xơ : Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2.R.t (J) Trong đó: I là cường độ dòng điện, đo bằng ampe(A). R là điện trở đo bằng Ôm (Ω ) t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng Jun. Q= 0,24 I2.R.t (calo) - R1 nt R2: ; - R1//R2: 7.An toàn khi sử dụng điện . a.Quy tắc an toàn khi sử dụng điện b.Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng c.Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng châm đặt gần nhau. 8.Điện từ học . a. Đặc điểm về từ tính của nam châm vĩnh cửu b.Sự tương tác giữa hai nam châm c.Tác dụng từ của dòng điện , từ trường - Không gian xung quanh nam châm , xung quanh dòng điện có từ trường - Cách nhận biết từ trường d.Từ phổ , đường sức từ . - Vẽ và xác định chiều đường sức từ - Quy tắc nắm tay phải e.Sự nhiễm từ của sắt và thép , nam châm điện - So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép - Cấu tạo của nam châm điện - Ứng dụng của nam châm f.Quy tắc bàn tay phải g.Cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều h. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng : Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên II.Bài tập 1.Bài 1: HS đọc và tóm tắt đầu bài . Cho biết : UAB = 6V R1 = 4Ω R2 = 6Ω a. I1 , I2 ,U1 ,U2 ? b. Tính R3 = ? HS: 1HS lên bảng làm phần a . Giải . a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở . - Điện trở tương đương của mạch . - Vì R1 nối tiếp R2 nên : Rtđ = R1 + R2 Rtđ = 4+ 6 = 10Ω Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng cường độ dòng điện qua cả mạch . I1 = I2 = I = = 0,6A Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở . U1 = I1 .R1 = 4.0,6 = 2,4V U2 = I2 .R2 = 6.0,6 = 3,6V b. Điện trở của cả mạch khi mắc thêm R3 nối tiếp với R1 và R2 . R = R3 = R – (R1 + R2 ) => R3 = 30 – 10 = 20Ω 2.Bài 2 : HS đọc và tóm tắt đầu bài . Cho biết : U = 110V I = 4A a.Tính Rbếp = ? t = 30phút .Tính Pbếp = ? A = ? HS : 1HS làm bài tập trên bảng . Giải . a. Điện trở của bếp : R = Ω b.Công suất của bếp : p = U.I = 110.4 = 440W - Điện năng tiêu thụ trong 30phút = 1800s A = p.t = 440.1800 = 792000J 3.Bài 3 : HS : 1HS lên bảng biểu diễn trên hình vẽ . F HS: Chữa bài vào vở . 3.Củng cố : GV tóm tắt các kiến thức cơ bản trên bảng phụ . - Định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song - Công thức tính điện trở của dây dẫn . - Tính công suất điện và điện năng tiêu thụ . - Định luật Jun – len xơ và hệ thức của định luật . Q = I2Rt - Quy tắc nắm bàn tay phải , quy tắc bàn tay trái . 4.Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài đã chữa . - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I - Đọc trước bài : Máy phát điện xoay chiều . ************************************************************** Ngày soạn : 30/12/2014 Ngày dạy : 2/1/2014 Tiết 39. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. A.Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. -Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. -Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 2.Kĩ năng : Quan sát , mô tả trên hình vẽ , thu thập thông tin từ Sgk . 3.Thái độ : Thấy được vai trò của vật lý học→yêu thích môn học. B.Chuẩn bị : * Đối với GV : -Một máy phát điện xoay chiều nhỏ. -Một hình vẽ lớn treo lên bảng về sơ đồ cấu tạo 2 loại máy phát điện xoay chiều. C.Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài mới : Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập . ĐVĐ : Dòng điện xoay chiều lấy ở lưới điện sinh hoạt có HĐT 220V đủ để thắp được hàng triệu bóng đèn cùng một lúc→Vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện có điểm gì giống và khác nhau ? → Bài mới. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện . GV thông báo : Ở các bài trước, chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2. GV treo hình 34.1 ; 34.2 phóng to. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1. GV: Hướng dẫn thảo luận câu C1, C2. GV hỏi thêm : +Loại máy phát điện nào cần có bộ góp điện ? Bộ góp điện có tác dụng gì ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ? ?.Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt ? GV: Nhận xét các câu trả , chốt kiến thức cho hs ghi vở . ?.Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ? ?.Như vậy 2 loại máy phát điện ta vừa xét ở trên có các bộ phận chính nào ? GV: Gọi học sinh phát biểu kết luận , chốt kiến thức cho ghi vở . Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất . GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II sau đó yêu cầu 1, 2 HS nêu những đặc điểm kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật : +Cường độ dòng điện. +Hiệu điện thế. +Tần số. +Kích thước. +Cách làm quay rôto của máy phát điện. GV: Nhận xét các câu trả lời , chốt lại cho HS ghi vở . Hoạt động 4 .Vận dụng . GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3. ? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đinamô xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp ? GV: Gọi 2HS trả lời : HS1: Nêu những điểm giống nhau . HS2: Nêu những điểm khác nhau . GV: Nhận xét các câu trả lời , chốt lại cho HS ghi vở . - Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu thêm tác dụng của bộ góp điện. I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều . 1.Quan sát. -HS quan sát hình vẽ 34.1 ; 34.2 để trả lời câu hỏi C1. Yêu cầu chỉ được trên mô hình 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. C1 : Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. -Khác nhau : +Máy ở hình 34.1 : Rôto là cuộn dây, Stato là nam châm. Có thêm bộ góp điện là vành khuyên và thanh quét. +Máy ở hình 34.2 : Rôto là nam châm, Stato là cuộn dây. C2 : Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm →thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi nối hai cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện. -Cá nhân HS suy nghĩ trả lời : +Loại máy có cuộn dây dẫn quay cần có thêm bộ góp điện. Bộ góp điện chỉ giúp lấy dòng điện ra ngoài dễ dàng hơn. +Các cuộn dây của máy phát điện được quấn quanh lõi sắt để từ trường mạnh hơn. +Hai loại máy phát điện trên tuy cấu tạo có khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động đều dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. -HS ghi vở : HS : Phát biểu kết luận , ghi vở . 2.Kết luận : Các máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. II.Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật 1.Đặc tính kĩ thuật : -Cá nhân HS tự nghiên cứu phần II để nêu được một số đặc điểm kĩ thuật : +Cường độ dòng điện đến 2000A. +Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V. +Tần số 50Hz. + Kích thước lớn : Đường kính tiết diện ngang 4m , chiều dài 20m 2.Cách làm quay máy phát điện : - Dùng động cơ nổ , tuabin nước, cánh quạt gió ... III.Vận dụng . - Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C3. C3 : Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy phát điện. -Giống nhau : Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. -Khác nhau : Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn→Công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. HS: Ghi vở câu trả lời C3 . HS đọc phần “Có thể em chưa biết” 3.Củng cố : GV nêu câu hỏi củng cố a.Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều ? b.Các đặc tính kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp ? c. Cách làm quay máy phát điện ? 4.Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc ghi nhớ Sgk - BTVN : 34.1 – 34.4 (SBT) - Đọc trước bài 35 : Các tác dụng của dòng điện xoay chiều . HD: Bài 34.1 – 34.2 : Dựa vào kết luận t
Tài liệu đính kèm: