Giáo án môn Vật lý - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

I . Mục tiêu :

1.Kiến thức :

 - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song sóng, hỗn hợp.

2. Kĩ năng :

 - Phân tích, tổng hợp kiến thức.

 - Giải bài tập theo đúng các bước giải.

3. Thái độ :

 - Ham hiểu biết , sử dụng an toàn điện.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

 - Chuẩn bị các tài liệu bài tập liên quan.

 - 1 số bài tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.

 - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06 Ngày soạn : 30/09/2015
Tiết : 12 	 Ngày dạy : /09/2015
Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨCTÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I . Mục tiêu : 
1.Kiến thức : 
 - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song sóng, hỗn hợp.. 
2. Kĩ năng : 
 - Phân tích, tổng hợp kiến thức. 
 - Giải bài tập theo đúng các bước giải. 
3. Thái độ : 
 - Ham hiểu biết , sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
 - Chuẩn bị các tài liệu bài tập liên quan.
 - 1 số bài tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp. 
 - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
2. Học sinh : 
 - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
 - Làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9a1:.. 9a2:... 9a3:...
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm , giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất d thì có điện trở R rính bằng công thức nào ? Từ công thức phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó ?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
- Hôm nay ta sẽ vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở à Giải bài tập.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
-Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán ? 
- Chỉ cách đổi đơn vị theo số mũ cơ số 10
1m2 = 1.000.000mm2 = 10-6mm2.
1mm2 = = 10-6m2
- Bài toán này đã thống nhất đơn vị chưa ? 
- Công thức tìm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn trong trường hợp này ? 
-Trong Công thức đại lượng nào đã biết , đại lượng nào cần tìm ? 
-Theo dữ kiện của đầu bài em tìm R bằng công thức nào 
- Gọi 1 học sinh giải ? 
- Học sinh khác nhận xét à giáo viên hoàn chỉnh bài toán . 
Tóm tắt:
S = 0,3mm2 = 0,3 . 10-6m2 ; l= 30m
d = 1,1 . 10-6 W m ; U= 220V ; I = ? 
Giải:
ADCT : 
thay số R=
 = 110(W)
 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: 
 = = 2 (A)
Đáp Số : I = 2 (A)
Hoạt động 3 : Giải bài tập 2 .
- Đọc đề, tóm tắt và thống nhất các đơn vị trong bài toán ? 
- Gọi 1 à 2 HS nêu cách giải câu a? 
- Lớp thảo luận à giáo viên chốt lại cách giải đúng nhất 
*Gợi ý học sinh yếu ( Nếu không giải được )
 + Phân tích mạch điện 
 + Để bóng đèn sáng bình thường còn có điều kiện gì ? 
 + Đề tính R2 cần biết các đại lượng nào ? ( I2 , U2 hoặc Rtđ )
- Giáo viên kiểm tra bài tập 1 của 1 số học sinh . 
- Gọi 1 học sinh làm câu a ? 
- Học sinh khác nhận xét , so sánh cách giải ngắn gọn, dễ hiểu ghi vào vở ? 
- Tương tự gọi học sinh làm câu b 
- Giáo viên chốt hoàn chỉnh bài toán 
Tóm tắt:
 R = 7,5 W ; I = 0,6A. 
U = 12V.
a.Để đèn sáng bình thường R2=? 
b.
Rbmax = 30W
s = 1mm2 
 = 10-6 m2
d = 0,4 . 10-6 Wm. 
l = ? 
Giải
Vì mạch điện mắc nối tiếp I = I1= I2 = 0,6 A
p dụng cơng thức : = = 20 (W
Mà R = R1 + R2 è R2 = R – R1 = 12,5 (W)
Vậy điện trở R1 = 12,5 (W)
C2 ; è U = I. R. 
U1 = I . R1 = 0,6.7,5 = 4,4 V
Vì R1 nt R2 è U = U1 + U2 
è U2 = U – U1 = 7,5 (V)
à = 12,5 (W)
b.Chiều dài của dây dùng làm biến trở là 
ADCT : R = d è l = 75 (m)
Đáp số : R2 = 12,5 W
 l = 75m
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3.
- Đề nghị học sinh tự lực tìm cách giải 
- Gọi 1 học sinh nêu cách giải của mình cho cả lớp thảo luận . Nếu cách giải đó đúng và đề nghị từng học sinh tự lực giải ? 
*Gợi ý : 
- Dây nối từ M à A từ N à B được coi như 1 điện trở Rđ ( điện trở dây) 
- Rd nt ( R1//R2)
Vậy đoạn mạch MN được tính như đoạn mạch hỗn hợp đã tính ở bài trước 
* Có thể tham khảo ( SGK) nếu thấy khó khăn . 
- Nếu đủ thời gian giáo viên cho làm câu b tại lớp nếu hết thời gian giáo viên gợi ý à về nhà . 
 + Tìm các cách giải khác nhau à xem cách nào nhanh , gọn hơn .
Tóm tắt:
R1 = 600W ; R2 = 900W 
UMN = 220V
l = 200m, S = 0,2mm2 = 0,2 . 10-6 m2 . 
d = 1,7 . 10-8 Wm . 
a.RMN ? 
b. U1, U2 ? 
giải
Rd = d = 1,7 . 10-8 = 17 ( W)
Điện trở tương đương của R1//R2 
 = + ==? R1,2 = = 360 (W)
Vậy điện trở của toàn mạch 
RMN = Rd + R1,2 = 360 + 17 = 377 (W)
b. Cường độ dòng điện qua toàn mạch 
IMN = = 
Hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu AB là
UAB = IMN . R1,2 = . 360 » 210 (V)
Ta có IAB = IMN
Vì R11//R2 è U1 = U2 = 210 (V)
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 110V. 
IV. Củng cố : 
 - Nêu lại các công thức đã vận dụng giải bài tập nhằm củng cố lại kiến thức
 - Xem lại các bài tập đã giải trên lớp, Làm các bài tập ở SBT.
V. Hướng dẫn về nhà :
 - Làm bài tập (SBT).
 - Xem bài mới: Công suất điện.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet_12_li_9.doc