Giáo án môn Vật lý - Bài 12: Công suất điện

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.

- Viết được công thức tính công suất điện.

 2.Kĩ năng:

 - Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

 3.Thái độ:

 - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ::

 1. Giáo viên:

 - 1 bóng đèn 12V-3W, 1 bóng đèn 220V-75W, 1 bóng đèn 220V-25W.

 2. Học sinh:

 - Đọc trước nội dung bài mới.

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1989Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý - Bài 12: Công suất điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07
Ngày soạn: 01/10/2015
Tiết: 13
Ngày dạy: 05/10/2015
BÀI 12
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Viết được công thức tính công suất điện.
 2.Kĩ năng:
 - Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
 3.Thái độ:
 - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ::
 1. Giáo viên:
 - 1 bóng đèn 12V-3W, 1 bóng đèn 220V-75W, 1 bóng đèn 220V-25W.
 2. Học sinh: 
 - Đọc trước nội dung bài mới.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 
9A4 
Có phép:......
Không phép:.
9A5
Có phép:......
Không phép:.
9A6
Có phép:..
Không phép:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Không kiểm tra.
 3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Như chúng ta đã biết, khi sử dụng đèn điện có đèn sáng mạnh, có đèn sáng yếu ngay cả khi các đèn này được mắc vào cùng một hiệu điện thế.Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện...cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau.Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? Đó chính là vấn đề mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của dụng cụ điện
* Cho HS quan sát các dụng cụ điện có ghi số vôn, số oát.
* Cho HS hoạt động nhóm tiến hành TN hình 12.1, trả lời câu hỏi C1, có nhận xét.
* Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C2, có nhận xét.
* Cho HS đọc thông tin SGK.
- Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa gì? 
* Cho hoạt động cá nhân lần lượt gọi HS trả lời từng ý câu C3, có nhận xét.
* Hoạt động nhóm, nhận dụng cụ, quan sát số vôn, số Oát.
* Hoạt động nhóm: 
 + Mắc mạch điện .
 + Tiến hành TN, ghi nhận kết quả.
 + Đại diện nhóm trả lời: Cùng HĐT đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
 + Đại diện nhóm nhận xét.
* Hoạt động cá nhân :
 + HS1 đọc câu hỏi, trả lời: Oat là đơn vị của công suất.
 + HS2 nhận xét.
* Từng HS đọc thông tin SGK.
- Hoạt động cá nhân:
 + HS1 trả lời ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện SGK trang 34.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 trả lời ý 1: Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
 + HS2 trả lới ý 2: Cùng một ếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: 
	Số Oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường . 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu công thức tính công suất
* Cho HS đọc thông tin và hỏi: mục tiêu TN? 
* Hoạt động nhóm tiến hành TN hình 12.2.SGK
* Gọi HS đọc và trả lời câu C4, có nhận xét.
- Công suất tiêu thụ điện là gì?
- Công thức tính công suất?
* Lần lượt gọi HS giải thích ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng.
* Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5.
* Hoạt động cá nhân: 
 + Đọc thông tin SGK. 
 + Trả lời mục tiêu. 
* Hoạt động nhóm: 
 + Quan sát hình vẽ, mắc mạch điện.
 + Tiến hành TN ghi nhận kết quả, đối chiếu với bảng 2. 
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 đọc câu hỏi và trả lời: Tích U. I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
 + HS2 nhận xét.
- Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó. 
- Công thức công suất 
P =U. I.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 ý nghĩa, đơn vị.
 + HS2 ý nghĩa, đơn vi U.
 + HS3 ý nghĩa, đơn vị I.
* Hoạt động cá nhân :
 +HS1 trả lời: 
Ta có :P =U. I và
 Suy ra P = 
P =U. I ; P = 
 + HS2 nhận xét.
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN: 
	Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
 P = U. I 
 Trong đó:
P: công suất điện, (W) 
U: hiệu điện thế, (V) 
I: cường độ dòng điện, (A) 
* TÍCH HỘP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: 
Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức.
+ Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.
+ Nếu đặt vào dụng cụ hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm.
+ Để bảo vệ các thiết bị điện ta phải sử dụng gì? à Máy ổn áp.
Hoạt động 4 : Vận dụng
* Cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6 , có nhận xét. 
* Cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7, có nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 trả lời: 
Có thể dùng cầu chì 0,5 A.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
 + HS1 trả lời: P = 4,8W, 
 R= 30
 + HS2 nhận xét.
III.VẬN DỤNG
C6.
Có thể dùng cầu chì 0,5 A.
C7.
P = 4,8W, R= 30
IV. CỦNG CỐ : 
-Trên bóng đèn có ghi 220V – 75 W các con số này có ý mghĩa gì?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
+ Làm bài tập C8, bài 12.1à 12.3 SBT.
+ Xem trước bài: Điện năng – Công của dòng điện.
+ Cần tìm hiểu điện năng là gì; Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào; Công của dòng điện là gì; Cách tính công cùa dòng điện.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docli_9_tuan_7_tiet_13.doc