Giáo án môn Vật lý - Bài tập vận dụng định luật ôm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.

 - Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp.

 - Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch song song.

 2.Kĩ năng:

 - Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.

 3.Thái độ:

 - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ::

 1. Giáo viên:

 - Bài tập SGK

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1268Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý - Bài tập vận dụng định luật ôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03
Ngày soạn: 05/08/2015
Tiết: 06
Ngày dạy: 08/09/2015
Tiết 6 – Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
 - Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp.
 - Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch song song.
 2.Kĩ năng:
 - Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
 3.Thái độ:
 - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ::
 1. Giáo viên:
 - Bài tập SGK 
 2. Học sinh: 
 - Đọc kĩ bài mới.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 
9A4 
Có phép:......
Không phép:.
9A5
Có phép:......
Không phép:.
9A6
Có phép:..
Không phép:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Phát biểu nội dung và viết hệ thức định luật Ôm?
 3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức
- Phát biểu nội dung và viết hệ thức định luật Ôm?
- Hãy cho biết CĐDĐ, HĐT và điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp?
- Hãy cho biết CĐDĐ, HĐT và điện trở tương đương trong đoạn mạch song song?
 Gọi HS khác nhận xét đánh giá.
*HĐ cá nhân:2 HS lần lượt:
+ Phát biểu. 
+ Hệ thức 
+ Phát biểu.
+ Phát biểu.
- Nhận xét đánh giá theo yêu cầu GV.
I. Hệ thống kiến thức
- Hệ thức định luật Ôm
- CĐDĐ, HĐT và điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp
- CĐDĐ, HĐT và điện trở tương đương trong đoạn mạch song song
Hoạt động 2: Giải bài 1
* Gọi HS đọc đề bài.
* Gọi HS tóm tắt đề bài, cho HS nhận xét sửa sai nếu có.
* Cho HS hoạt động cá nhân giải câu a.
* Gọi HS trình bày hướng giải, có nhận xét.
* Tương tự cho HS hoạt động cá nhân giải câu b.
* Gọi HS trình bày hướng giải, có nhận xét.
* Hỏi: HS còn cách giải khác không?
* Đọc đề bài khi được gọi.
* + Cả lớp tự tóm tắt.
 + HS1 lên bảng tóm tắt.
 + HS2 nhận xét sửa sai.
* Hoạt động cá nhân từng HS giải câu a.
* + HS1 trình bày hướng giải .
 + HS2 nhận xét, sửa sai nếu có.
* Hoạt động cá nhân từng HS giải câu b.
* + HS1 trình bày hướng giải.
 + HS2 nhận xét, sửa sai nếu có.
* Ghi đáp số: a. 12 ;b. 7 
* Trình bày cách giải khác
II. BÀI TẬP
1. BÀI TẬP 1: 
Bài 1. R1 R2
Tóm tắt. 
R1 = 5 I1 I2
UAB = 6V A V
I = 0,5 A
a.RAB = ? I + -
b.R2 = ? 
 A B 
 Giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
b. Điện trở R2
R =R1 +R2 
=> R2 =R-R1=7()
Hoạt động 3: Giải bài 2
* Gọi HS đọc đề bài.
* Gọi HS tóm tắt đề bài, cho HS nhận xét sửa sai nếu có.
* Cho HS hoạt động cá nhân giải câu a, gọi HS trình bày hướng giải, có nhận xét.
* Tương tự cho HS hoạt động cá nhân giải câu b, gọi HS trình bày hướng giải, có nhận xét.
* Hỏi HS cách giải khác, GV nhận xét, chỉ ra cách giải hay.
* Đọc đề bài khi được gọi.
* Hoạt động cá nhân:
 + Cả lớp tự tóm tắt.
 + HS1 lên bảng tóm tắt.
 + HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân từng HS giải câu a.
 + HS1 trình bày hướng giải.
 + HS2 nhận xét, sửa sai nếu có.
* Hoạt động cá nhân từng HS giải câu b.
 + HS1 trình bày hướng giải.
 + HS2 nhận xét, sửa sai nếu có.
* Trình bày cách giải khác nếu có rút ra cách giải hay.
2. BÀI TẬP 2:
Cho biết:
R1 = 10
I1 = 1,2A
I = 1,8A
-----------
a. UAB =?
b. R2 =?
 Giải:
a. HĐT giữa hai đầu R1 là:
Vì đoạn mạch mắc song song nên: 
b. Điện trở là:
Vì I=I1 + I2à I2 = I – I1 
 ĐS a. UAB =12 V
 b. R2 =20
Hoạt động 4: Giải bài 3
* Gọi HS đọc đề bài.
* Gọi HS tóm tắt đề bài,cho HS nhận xét sửa sai nếu có.
* Cho HS hoạt động cá nhân giải câu a, gọi HS trình bày hướng giải, có nhận xét.
* Tương tự cho HS hoạt động cá nhân giải câu b, gọi HS trình bày hướng giải, có nhận xét.
* Cho HS ghi đáp số.
* Hỏi HS cách giải khácàGV nhận xét
* Đọc đề bài khi được gọi.
* Hoạt động cá nhân:
 + Cả lớp tự tóm tắt.
 + HS1 lên bảng tóm tắt.
 + HS2 nhận xét sửa sai.
* Hoạt động cá nhân từng HS giải câu a.
 + HS1 trình bày hướng giải.
 + HS2 nhận xét, sửa sai nếu có.
* Hoạt động cá nhân từng HS giải câu b.
 + HS1 trình bày hướng giải.
 + HS2 nhận xét, sửa sai nếu có.
* Ghi đáp số.
* Trình bày cách giải khác nếu có rút ra cách giải hay.
3. BÀI TẬP 3:
R1 = 15; R2 = R3 = 30; UAB = 12V
a.RAB = ? b.I1, I2, I3 = ?
 I2 R2
 I1 M
 R1
 I3 R3
 A 
 A + - B
 I
Giải:
a. Điện trở tương đương của MB là:
Điện trở tương đương của cả AB
RAB = RAM + RMB
 =15 +15 = 30 ()
b. Cường độ dòng điện qua R1 
 ĐS a. RAB = 30
b. I1 = 0, 4A , 
IV. Củng cố : 
- Xem lại các bài tập đã giải.
V. Hướng dẫn về nhà :
 + Xem trước bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
 + Cần nắm điện trở phụ thuộc những yếu tố nào; Cách tiến hành TN kiểm tra.
VI. Rút kinh nghiệm:
..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docli_9_tuan_3_tiet_6.doc