I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ:
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ::
1. Giáo viên: Kẻ sẳn bảng giá trị thương số U/I dối với dây dẫn 1 ,2 của bảng 1 và bảng 2 của bài trước
Tuần: 01 Ngày soạn: 20/08/2015 Tiết: 02 Ngày dạy: 25/08/2015 Tiết 2 – Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 3.Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:: 1. Giáo viên: Kẻ sẳn bảng giá trị thương số U/I dối với dây dẫn 1 ,2 của bảng 1 và bảng 2 của bài trước 2. Học sinh: Đọc trước nội dung SGK III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 9A4 Có phép:...... Không phép:. 9A5 Có phép:...... Không phép:. 9A6 Có phép:.. Không phép: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu mối quan hệ (sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế) giữa hai đầu dây dẫn. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới Như SGK Hs lắng nghe Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm điện trở của dây dẫn : * Lần lượt gọi HS trình bày câu C1; C2 và cho HS nhận xét việc trình bày của bạn. (Sử dụng bảng phụ 1 và bảng phụ 2) * Cho HS đọc thông tin SGK. - Điện trở là gì? - Điện trở được ký hiệu trên sơ đồ như thế nào? - Đơn vị điện trở là gì? * Thông báo cho HS 1 ôm là gì. -1 Kilôôm bằng bao nhiêu Ôm? * Thông báo cho HS về giá trị của Mêgaôm. - Điện trở có ý nghĩa gì? * Hoạt động cá nhân: + HS1 trình bày kết quả trả lời câu C1 đã chuẩn bị ở nhà. + HS2 nêu nhận xét, bổ sung, sửa sai. + HS3 trình bày kết quả trả lời câu C2 đã chuẩn bị ở nhà. + HS4 nêu nhận xét khi được gọi. * Từng HS thu thập thông tin từ sách giáo khoa. - Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. - Vẽ hai dạng ký hiệu điện trở. - Đơn vị điện trở là ôm (). * Nghe thông báo của GV thế nào là 1 ôm. = 1 Kilôôm bằng 1 000 ôm. * Ghi nhậm giá trị của mêgaôm được GV thông báo. - Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN: 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn: 2. Điện trở: - Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. - Ký hiệu sơ đồ: - Đơn vị điện trở là Ôm (). . * 1k = 1.000 1M = 1.000.000 - Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm : * Lần lượt gọi HS lên bảng. - Viết hệ thức định luật Ôm? - Giải thích ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng. * Gọi hai HS lần lượt phát biểu nội dung định luật Ôm. * Hoạt động cá nhân, HS lên bảng khi được gọi. - Hệ thức định luật Ôm + HS1 ý nghĩa, đơn vị U. + HS2 ý nghĩa, đơn vị I. + HS3 ý nghĩa, đơn vị R. * Từng HS chuẩn bị phát biểu nội dung định luật Ôm khi được gọi. II. ĐỊNH LUẬT ÔM: 1. Hệ thức của định luật: Trong đó: U: HĐT, đơn vị (V) I: CĐDĐ, đơn vị (A) R: điện trở, đơn vị () 2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Hoạt động 6: Vận dụng : - Gọi một hs đọc bài C3 ? -Hướng dẫn hs tìm hiểu bài và tóm tắt + Trong bài đại lượng nào đã cho biết ? các đại lượng đó được ký hiệu như thế nào ? + Đại lượng nào cần tìm ? - Hướng dẫn học giải : Muốn tìm các đại lượng đó ta áp dụng công thức nào ? - Cùng một hiệu điện thế , biết điện trở của từng dây (có điện trở R1, R2) biết có điện trở R2 =3R1 vậy muốn tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ta áp dụng công thức nào ? -Muốn so sánh cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở thì ta phải làm như thế nào ? - Để đơn giản cho bài toán ta gọi U là hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi dây dẫn I1,I2 là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có điện trở R1, R2 - Cho hs làm việc cá nhân hoàn thành C4 - Mời một hs lên bảng làm - Mời một vài hs nhận xét bài làm trên bảng Thu thập và ghi nhớ nội dung cần ghi nhớ chốt lại - Từng hs trả lời C3 , C4 theo hướng dẫn của GV C3: Cho biết R= 12 W I=0,5A _______ U=? Bài giải Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U = 0,5.12 = 6V Gọi U là hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi dây dẫn I1,I2 là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có điện trở R1, R2 - Với dây dẫn 1 ta có : - Với dây dẫn 2 ta có : mà R2 =3R1 => ta có vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 1 bằng 3 lần cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 2 III. Vận dụng : Cho biết R= 12W I=0,5A _______ U=? Bài giải Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là U=0,5.12= 6V C4:HS tự làm IV. CỦNG CỐ : - Gọi một đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK ? - Công thức R=U/I dùng để làm gì ? Từ công thức này phát biểu rằng U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần đúng hay sai? Vì sao ? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ , trả lời và xem lại toàn bộ các lệnh C1 à C5 ,làm bài tập SBT , xem trước bài 3 . VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
Tài liệu đính kèm: