I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
2.Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3.Thái độ:
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
Tuần: 03 Ngày soạn: 05/09/2015 Tiết: 05 Ngày dạy: 07/09/2015 Tiết 5 – Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 2.Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3.Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:: 1. Giáo viên: - 3 điện trở mẫu có 1 điện trở là tương đương; 1 bảng cắm điện.1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 công tắc; 1 nguồn 3V – 12V, 9 đoạn dây dẫn. 2. Học sinh: - Đọc kĩ bài mới. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học. 9A4 Có phép:...... Không phép:. 9A5 Có phép:...... Không phép:. 9A6 Có phép:.. Không phép: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập 2 học sinh bài tập 4.3, 4.4 và nêu nhận xét bài làm. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Đối với đoạn mạch song song thì Rtđ của đoạn mạch có bằng tổng các R thành phần không? => Bài mới - HS dự đoán Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thức cũ * Lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi. - CĐDĐ trong đoạn mạch mắc song song như thế nào? - HĐT như thế nào? * Hoạt động cá nhân, từng HS nghe câu hỏi nhớ lại kiến thức, trả lời. CĐDĐ trong mạch chính bằng tổng các mạch nhánh. HĐT bằng nhau ở mạch chính và các mạch rẽ. I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH SONG SONG: 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7: - CĐDĐ qua mạch chính bằng tổng CĐDĐ qua các mạch rẽ. I = I1 + I2 - HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng HĐT giữa hai đầu mỗi mạch rẽ. U = U1 = U2 Hoạt động 3: Nhận biết đoạn mạch mắc song song * Cho HS quan sát H5.1 và trả lời câu hỏi C1: - Hai điện trở mắc như thế nào? -Vai trò của ampe kế? -Vai trò của vôn kế? * Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu C2, đại diện nhóm trả lời, có cho nhận xét. * Hoạt động cá nhân: + Quan sát hình nghe câu hỏi. + HS1 trả lời. + HS2 nhận xét. à Hai điện trở được mắc song song với nhau. - Ampe kế dùng đo CĐDĐ. -Vôn kế dùng đo HĐT. * Hoạt động nhóm: + Thảo luận + Đại diện nhóm trả lời. + Đại diện nhóm nhận xét. 2. Đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song: + - V A K A B R1 R2 Hình 5.1 I tỉ lệ nghịch với R Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trở tương đương * Cho HS hoạt động cá nhân xây dựng công thức điện trở tương đương. - Công thức tính CĐDĐ trong đoạn mạch song song? - Hệ thức định luật Ôm? * Cho HS nêu phương án kiểm tra. * Cho HS hoạt động nhóm tiến hành TN kiểm tra. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song như thế nào? * Gọi HS đọc thông tin SGK. * Từng HS hoạt động cá nhân xây dựng công thức. + HS1 trình bày trước lớp. + HS2 nhận xét. à I = I1 + I2 * TL: I = * Suy nghĩ tìm phương án tiến hành TN kiểm tra. * Nhóm tiến hành TN, ghi nhận kết quả, xử lý kết quả à Kết luận. à Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của điện trở thành phần. * Đọc thông tin SGK. II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG: 1. Công thức điện trở tương đương: Ta có: I = I1 + I2 ( 1 ) I = ( 2 ) => Mà ta lại có: U = U1 = U2 => hay 2. Thí nghiệm kiểm tra: (SGK) 3. Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần. Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng * Cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4. * Cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5 từng phần. * Cho HS đọc phần mở rộng. * Hoạt động cá nhân: + HS1 trả lời câu C4: Đèn và quạt được mắc song song; Sơ đồ mạch điện như hình 5.1; Quạt vẫn hoạt động vì quạt được mắc vào HĐT đã cho. + HS2 nhận xét. * Hoạt động cá nhân: + HS1 trả lời phần 1 câu C5: + HS2 nhận xét. + HS3 trả lời phần 2 câu C5: + HS4 nhận xét. * Từng HS đọc phần mở rộng. III. VẬN DỤNG: *C4 Đèn và quạt được mắc song song; Sơ đồ mạch điện như hình 5.1; Quạt vẫn hoạt động vì quạt được mắc vào HĐT đã cho. *C5 IV. Củng cố : ? Thế nào là đoạn mạch song song. I, U, Rtđ của đoạn mạch song song? V. Hướng dẫn về nhà : + Giải các bài tập: 5.2, 5.3, 5.5, 5.6 SBT + Xem trước bài: Bài tập vận dụng Định luật Ôm. à Dựa vào gợi ý cách giải giải trước các bài tập; Chú ý nghiên cứu kỹ bài 3. VI. Rút kinh nghiệm: .. ..
Tài liệu đính kèm: