I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng:
Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
II/ Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp:
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
2. Cho mỗi nhóm học sinh:
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng 54bàn.
t GV: Cho hs thảo luận C2 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm? HS: trả lời GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó. HS: FA = d.v HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi. GV: Làm TN như hình 12.2 SGK HS: Quan sát GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? HS: Vì FA > P GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không? HS: bằng GV: Cho hs thảo luận C5 HS: thảo luận 2 phút GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng? HS: Câu B HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút HS: thực hiện GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp. HS: Lên bảng chứng minh GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? HS: Nổi GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9 I/ Khi nào vật nổi vật chìm: C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. C2: a. Vật chìm xuống b. Vật lơ lửng c. Vật nổi lên II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước C4: P = FA III/ Vận dụng: C6: - Vì V bằng nhau. Khi dv >d1: Vật chìm CM: Khi vật chìm thì FA < P ó d1.V < dv.V d1 < dv Tương tự chứng minh d1 = dv và dv < d1 C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước. C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 SBT. Xem lại cách giải thích các lệnh C Bài sắp học: “Công cơ học” Ngày soạn: 24. 11. 2009. Tuần 14 Tiết 14 CÔNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ. Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. Kỉ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. Thái độ Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK Học sinh Nghiên cứu kĩ SGK III, ph¬ng ph¸p : - TÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña HS IV/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra: Bài cũ: GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của HS cho bài mới Tình huống bài mới Giáo viên nêu t×nh huống như ghi ở SGK Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK. HS: thực hiện GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công GV: Như vậy khi nào có công cơ học? HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công? HS: Tìm ví dụ như đá banh GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk HS: Lực ; chuyển dời GV: Cho hs thảo luận C3 HS: Thảo luận 2 phút GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? HS: Trường hợp a, c, d. GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phút GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công? HS: Trường hợp a: Lực kéo B: Lực hút C: Lực kéo HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính công: GV: Công của lực được tính bằng công thức nào? HS: A = F.S GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 HS: Lên bảng thực hiện GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất? HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động I/ Khi nào có công cơ học 1 Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời. 2. Kết luận: (1) Lực (2) Chuyển dời 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a,c,d C4: a. Lực kéo đầu tàu b. Lực hút trái đất c. Lực kéo người công nhân. II/ Công thức tính công Công thức tính công: A = F .S Trong đó: -A: Công của Lực (J) -F: Lực tác dụng (N) -S: Quảng đường (m) C5: Tóm tắt: F = 5000N S = 1000m A = ? Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa dạy Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT Bài sắp học: “ Định luật về công” * Câu hỏi soạn bài: - Hãy phát biểu định luật về công? - Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không? Ch¬ng tr×nh häc k× II Ngày soạn: 08. 01. 2012. Tiết 19 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định luật về công Kỉ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: Ổn định, tíchc ực trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III, ph¬ng ph¸p : - TÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña HS IV/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra Bài cũ: GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. tình huống bài mới: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm: GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng HS: Thực hiện GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? HS: F1 > F2 GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? HS: S2 = 2 S1 GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? HS: A1 = A2 GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công GV: Cho hs ghi vào vờ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu định luật công: GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” HS: Thực hiện. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi hs đọc C5 HS: thực hiện GV: Hướng dẫn GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? HS: Miếng ván dài 2m GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N H = l/2 = 8/2 = 4 m A = F.S = 210.8 = 1680 T. I/ Thí nghiệm: C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) C2: S2 = 2S1 C3: A1 = F1S1 A2 = F2.S2 A1 = A2 C4: (1) Lực (2) Đường đi (3) Công II/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. III/ Vận dụng: C5: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. C.A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F = ? A = ? Giải: a-Lực kéo là: F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: h = ½ = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J) HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính vừa học Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT Bài sắp học: “Công suất” * Câu hỏi soạn bài: - Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị? Ngày soạn: 08. 01. 2012. Tiết 20. CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người. Viết được công thức tính công suất. Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập. Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ ph¬ng ph¸p : - TÝch cùc ho¸ ho¹t ®éng häc tËp cña HS IV/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra: Bài cũ: GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT? HS: Thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của hs cho bài mới Tình huống bài mới: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn GV: Cho hs đọc phÇn giới thiệu ở sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn HS: Trả lời GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng? HS: Anh An: A = F.S = 160.4 = 640 (J) Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn? HS: A. Dũng GV: Cho hs thảo luận C3 Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời. HS: Phương án C và d là đúng nhất GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3? HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn. GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công suất GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy công suất là gì? HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời gian. GV: Hãy viết công thức tính công suất? HS: P = GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? HS: Jun/giây hay Oát (W) GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học? HS: lên bảng thực hiện GV: Cho hs thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào giải được C5? HS: Lên bảng giải GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thảo luận trong 3 phút GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Lên bảng thực hiện GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở I/ Ai làm việc khỏe hơn: C2: C và d đều đúng C3: (1) Dũng (2) Trong cung 1 giây dũng thực hiện công lớn hơn. II/ Công suất: P= * Đơn vị công suất: Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W 1W = 1 J/s 1KW = 1000 W 1MW = 1000 KW III/ Vận dụng: C4: - Công suất của anh An: P = = = 12,8 W - Công suất của anh Dũng: P = = = 16 W C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày) Máy cày chỉ mất 20p => Máy có công suất lớn hơn trâu. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13. uần 17 Ngày soạn Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ Mục tiêu: Kiến thức: Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận đề kiểm tra: Tổng CƠ HỌC Tổng Chuyển động Vận tốc Lực ma sát Áp suất Lực đẩy A’ Sự nổi Công TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL NB 1 1 1 3 TH 1 1 1 3 VD 1 1 1 1 1 5 Tổng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11 III/ Đề kiểm tra: Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động: So với mặt đường So với hành khách ngồi trên xe So với tài xế ngồi trên xe Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Đơn vị của vận tốc là: A. Kilômét giờ (kmh) B. Mét giây (m.s) C.kilômét trên giờ (Km/h) D. Giây trên mét (s/m) Câu 3: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát Tăng độ nhám mặt tiếp xúc Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? Người đứng co 1 chân Người đứng cả 2 chân Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập Người đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạ Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác dụng lên nền nhà là: A. 40N/m2 C. 60 N/m2 B. 50N/m2 D. 70 N/m2 Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực dẩy ácsimét là: A. 8000N B. 9000N C. 10.000N D.11.000 Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là: Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nước Bằng trọng lượng phần vật không chìm trong nước Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ Cả A, B , C đều đúng Câu 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Khi có lực tác dụng vào vật Khi không có lực tác dụng vào vật Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng chuyển động của vật. Khi PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng đường HN -> HP là 100km. Câu 2: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3 Câu 3: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực? IV/ Hướng dẫn tự học * Bài sắp học: “cơ năng” Câu hỏi soạn bài Khi nào vật có cơ năng? Khi nào có động năng? Cơ năng phụ thuộc vào gì? V/ Bổ sung: Phần: “Bài sắp học”: Tiết tiếp theo đó không phải là bài “cơ năng” mà là tiết “ôn tập”. Các em cần nghiên cứu các bài từ bài 1 đến bài 15 để ta ôn tập được tốt. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4đ) Câu 1: A (0,5đ) Câu 2: C (0,5đ) Câu 3: C (0,5đ) Câu 4: D (0,5đ) Câu 5: B (0,5đ) Câu 6: C (0,5đ) Câu 7: C (0,5đ) Câu 8: C (0,5đ) PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1:(2đ) Vận tốc của ôtô là: V = = = 50 km/h Câu 2: (2đ) Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là: F = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N Câu 3:(2đ) Công của trọng lực là: A = F.S = 20.6 = 120 j Tuần 20 Ngày soạn: 08. 01. 2011. Tiết 20 CƠ NĂNG I/Mục tiêu Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năng GV: Cho hs đọc phần thông báo skg HS: Thực hiện GV: Khi nào vật đó có cơ năng? HS: Khi vật có khả năng thực hiện công GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng? HS: Quả nặng được đặt trên giá Nước ngăn ở trên đập cao GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Jun HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng HS: Quan sát GV: Vật a này có sinh công không? HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công. GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì? HS: Thế năng GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ? HS: Càng lớn. GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì? HS: Thế năng hấp dẫn GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng HS: Quan sát GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? HS: Lò xo hình b GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng? HS: Vì nó có khả năng thực hiện công GV: Thế năng đàn hồi là gì? HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năng GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk HS: Quan sát GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công? HS: Trả lời GV: Hãy điền từ vào C3? HS: Thực hiện GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Trả lời GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng? HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? HS: trả lời I/ Cơ năng: Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun. II/ Thế năng: Thế năng hấp dẫn: C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công. * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0 * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn. Thế năng đàn hồi: - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng. III/ Động năng Khi nào vật có động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động. C5: Thực hiện công * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của v IV/ Vận dụng C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT. Hệ thống lại những ý chính của bài Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”.* Câu hỏi soạn bài: - Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào? - Thế năng có thể chuyển hoá thành naăg lượng nào? Tuần 21 Ngày soạn: 10. 01. 2011. Tiết 21: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng. kĩ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo. HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: Ổn định lớp: Kiểm tra: Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của hs cho bài mới Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá các dạng cơ năng: GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào? HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1 HS: (1) Giảm; (2) Tăng GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế nào? HS: Thế năng giảm, động năng tăng. GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào? HS: Động năng giảm,thế năng tăng. GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn nhất? HS: Vị trí A. GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất? HS: Vị trí B. GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ. HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động. GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa. HS: Thực hiện. GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 HS: Quan sát. GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Tăng. GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Giảm. GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào? HS: Thế năng->Động năng GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất? HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở vị trí B. GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết luận SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng. GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi. GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK. HS: Đọc và ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút. HS: Thảo luận. GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào? HS: Thế năng -> Động năng GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng lượng nào? HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập. 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng. Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập. b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta học I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng: C1: (1) Giảm (2) Tăng C2: (1) Giảm (2) Tăng C3: (1) Tăng (2) Giảm (3) Tăng (4) Giảm C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn nhất B. C5: a.Vận tốc tăng b.Vận tốc giảm C6: a.Thế năng thành động năng b.Động năng thành thế năng C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn nhất B * Kết luận: SGK II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK III/ Vận dụng: C9: a.TN->
Tài liệu đính kèm: